Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều Bài tập cuối chương VII

Giải dễ hiểu Bài tập cuối chương VII. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 1: Chọn đáp án đúng.

a) Nghiệm của phương trình 2x + 6 = 0 là

A. x = -3               B. x = 3                 C. x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII                           D. x = − BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

b) Nghiệm của phương trình -3x + 5 = 0 là

A. x = − BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII              B. x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII                 C. x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII                           D. x = − BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

c) Nghiệm của phương trình 14z = -3 là

A. z = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII               B. z = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII               C. z = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII                       D. z = -12

d) Nghiệm của phương trình 2(t - 3) + 5 = 7t - (3t + 1) là 

A. t = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII                  B. t = 1                 C. t = -1                          D. t = 0

e) x = -2 là nghiệm của phương trình

A. x - 2 = 0           B.x + 2 = 0            C. 2x + 1 = 0                            D. 2x - 1 = 0

Giải nhanh:

a) A   b) B   c) D   d) D   e) B

Bài 2: Giải các phương trình:

a) 7x + 21 = 0;                b) -5x + 35 = 0;                        c) − BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx - 1 = 0.

Giải nhanh:

a) 7x + 21 = 0

            x = -3

Vậy phương trình có nghiệm x = -3.

b) -5x + 35 = 0

    x = 7

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

c) − BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx - 1 = 0

               x = -4

Vậy phương trình có nghiệm x = -4.

Bài 3:  Giải các phương trình:

a) 2x - 3 = -3x + 17;                                     b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx + 1 = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx;

c) 0,15(t - 4) = 9,9 - 0,3(t - 1);                      d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII = 1.

Giải nhanh:

a) 2x - 3 = -3x + 17

x = 4

Vậy phương trình có nghiệm x = 4.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx + 1 = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIx

               x = -1

Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

c) 0,15(t - 4) = 9,9 - 0,3(t - 1)

                 t = 24

Vậy phương trình có nghiệm t = 24.

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII = 1

                       z = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Vậy phương trình có nghiệm z = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 4: Có hai can đựng nước. Can thứ nhất có lượng nước gấp đôi  lượng nước ở can thứ hai. Nếu rót 5 l nước ở can thứ nhất vào can thứ hai thì lượng nước ở can thứ nhất bằng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIlượng nước ở can thứ hai. Tính lượng nước ban đầu ở mỗi can.

Giải nhanh:

Gọi lượng nước ban đầu ở can thứ nhất là x (l)

Khi đó, lượng nước ban đầu ở can thứ hai là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (l)

Lượng nước ở can thứ nhất khi rót 5 l nước sang can thứ hai là x - 5

Lượng nước ở can thứ hai khi được rót 5 l nước từ can thứ nhất là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII+5

Ta có phương trình: x - 5 = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII.(BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII+5)  => x = 30

Vậy lượng nước ban đầu ở can thứ nhất là 30l; lượng nước can thứ hai là 15 l. 

Bài 5: Một số gồm hai chữ số có chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị. Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau thì ta nhận được số mới nhỏ hơn số ban đầu là 18 đơn vị. Tìm số ban đầu. 

Giải nhanh:

Gọi số hàng đơn vị của số có hai chữ số đó là x 

Khi đó, số hàng chục của số đó là 3x

số ban đầu là 10.3x + x = 31x; số mới là 10x + 3x = 13x

Ta có phương trình: 31x - 13x = 18 => x = 1

Vậy Số ban đầu là 31

Bài 6: Một ca nô tuần tra đi xuôi dòng từ A đến B hết 1 giờ 20 phút và ngược dòng từ B về A hết 2 giờ. Tính tốc độ riêng của ca nô, biết tốc độ của dòng nước là 3 km/h.

Giải nhanh:

Gọi vận tốc riêng của ca nô là x (km/h) (x > 0)

Vận tốc khi ca nô đi xuôi dòng là x + 3; vận tốc khi ca nô đi ngược dòng là x - 3

Quãng đường khi ca nô đi xuôi dòng là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (x + 3); quãng đường khi ca nô đi ngược dòng là 2(x - 3)

ta có phương trình: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (x + 3) = 2(x - 3)=> x = 15 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy vận tốc riêng của ca nô là 15 km/h.

Bài 7: (Bài toán nói về cuộc đời của nhà toán học Diofantos, được lấy trong Hợp tuyển Hy Lạp - Cuốn sách gồm 46 bài toán về số, viết dưới dạng thơ trào phúng).

Thời thơ ấu của Diofantos chiếm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII cuộc đời

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIIcuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi

Thêm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII cuộc đời nữa ông sống độc thân

Sau khi lập gia đình được 5 năm thì sinh một con trai

Nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha

Ông đã từ trần 4 năm sau khi con mất

Diofantos sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?

Giải nhanh:

Gọi số tuổi của Diofantos là x (tuổi) (x > 0, x ∈N∗)

Số tuổi thời thơ ấu là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII; Số tuổi thời thanh niên là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII; Số tuổi lúc sống độc thân là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII; Số tuổi của con Diofantos là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII 

Theo giả thiết ta có phương trình:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII + 5 + BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII + 4 = x  =>  x = 84 

Vậy Diofantos sống đến năm 84 tuổi. 

Bài 8: Ông Ba có một khoản tiền để kinh doanh. Ông đã đầu tư một nửa số tiền đó vào một công ty trồng rau sạch với lãi suất 10% mỗi tháng và đầu từ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII số tiền đó vào một nhà hàng với lãi suất 12% mỗi tháng. Tổng số tiền lãi hàng tháng ông Ba nhận được từ công ty trồng rau sạch và nhà hàng là 64 triệu đồng. Hỏi khoản tiền ông Ba có lúc đầu là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Gọi số tiền ban đầu của ông Ba là x (triệu đồng) (x > 0)

Số tiền lãi nhận được mỗi tháng khi đầu tư vào công ty trồng rau sạch là 0,1.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Số tiền lãi nhận được mỗi tháng khi đầu tư vào nhà hàng là 0,12.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Theo đề bài, ta có phương trình: 0,1.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII+ 0,12.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII = 64 => 2x = 800 

Vậy khoản tiền ông Ba có lúc đầu là 800 triệu đồng. 

Bài 9: Theo kế hoạch, một dây chuyền phải sản xuất một số sản phẩm trong 18 ngày với số lượng sản phẩm làm được trong mỗi ngày là như nhau. Do mỗi ngày dây chuyền đã sản xuất vượt mức 10 sản phẩm nên sau 16 ngày dây chuyền chẳng những đã hoàn thành kế hoạch mà còn làm thêm được 20 sản phẩm nữa. Tính số sản phẩm thực tế dây chuyền làm được trong mỗi ngày. 

Giải nhanh:

Gọi số sản phẩm sản xuất theo kế hoạch trong một ngày là x (sản phẩm) (x > 0)

Tổng số sản phẩm theo kế hoạch trong 18 ngày là 18x

Số sản phẩm thực tế sản xuất trong một ngày là x + 10

Tổng số sản phẩm thực tế sản xuất được trong 16 ngày là 16(x + 10)

Theo đề bài, ta có phương trình: 16(x + 10) = 18x + 20  => x = 70

Vậy số sản phẩm thực tế 70 + 10 = 80 sản phẩm.

Bài 10: Có hai dung dịch acid cùng loại với nồng độ acid lần lượt là 45% và 25%. Trộn hai dung dịch acid đó để được 5 kg dung dịch có nồng độ acid là 33%. Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng của mỗi loại trên.

Giải nhanh:

Gọi khối lượng dung dịch acid thứ nhất là x (kg) (0 < x < 5)

Theo đề bài, ta có phương trình: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII = 33%  => x = 2 

Vậy khối lượng acid thứ nhất là 2kg; lượng acid thứ hai là 3 kg.

Bài 11: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước có khối lượng nước là 0,47kg ở 200C. Người ta xác định được:

- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C đến nhiệt độ cân bằng t0C là: Q1 = 0,15 . 880 . (100 - t) (J).

- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C đến nhiệt độ cân bằng t0C là: Q2 = 0,47 . 4 200 . (t - 20) (J).

Tìm nhiệt độ cân bằng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Giải nhanh:

Ta có: Q1 = Q2  Suy ra: 0,15 . 880 . (100 - t) = 0,47 . 4 200 .(t - 20)=> t ≈ 250C.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác