Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều Bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải dễ hiểu Bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1: Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.
Giải nhanh:
15 - 9x = 0.3 + x = 0.
Bài 2: Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
Giải nhanh:
Thay x = -3 vào phương trình, ta có: 5.(-3) + 15 = 0=> là nghiệm phương trình
Bài 3: Giải các phương trình:
a) -6x - 15 = 0; b) −x + 21 = 0.
Giải nhanh:
a) -6x - 15 = 0=> x = − b) − x + 21 = 0 => x = .
Bài 4: Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2).
Giải nhanh:
2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2)
2x - 3 = 0,3 - x
3x = 3,3
x = 1,1.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.
a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3.
b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = − ; x = .
Giải nhanh:
a) x = 3: 3.3 + 9 = 18 ≠ 0. ; x = -3: 3.(-3) + 9 = 0.
Vậy x = 3 không là nghiệm, x = -3 là nghiệm
b) x = −: 2 - 2.(−) ≠ 3.(−) + 1 x = : 2 - 2.() = 3.() + 1.
Vậy x = − không là nghiệm, x = là nghiệm
Bài 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
Giải nhanh:
a) Bài toán giải sai dấu ở bước thứ hai Giải lại: 5 - (x + 8) = 3x + 3(x - 9) 5 - x - 8 = 3x + 3x - 27 -7x = -24 x = Vậy phương trình có nghiệm x = | b) Bài toán giải sai dấu khi chuyển vế ở bước ba Giải lại: 3x - 18 + x = 12 - (5x + 3) 4x + 5x = 9 + 18 x = 3. Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
|
Bài 3: Giải các phương trình:
a) 6x + 4 = 0; b) -14x - 28 = 0;
c) x - 5 = 0; d) 3y - 1 = -y + 19;
e) -2(z + 3) - 5 = z + 4; g) 3(t - 10) = 7(t - 10).
Giải nhanh:
a) 6x + 4 = 0 x = -4 : 6=> x = − Vậy phương trình có nghiệm − | b) -14x - 28 = 0 -14x = 28 x = 28 : (-14) x = -2. Vậy phương trình có nghiệm x = -2. |
c) x - 5 = 0 x = 5 => x = 15 Vậy phương trình có nghiệm x = 15. | d) 3y - 1 = -y + 19 3y + y = 19 + 1 4y = 20 y = 5 Vậy phương trình có nghiệm y = 5. |
e) -2(z + 3) - 5 = z + 4 -2z - 6 - 5 = z + 4 -2z - 11 = z + 4 -2z - z = 4 + 11 z = -5 Vậy phương trình có nghiệm z = -5. | g) 3(t - 10) = 7(t - 10) 3t - 30 = 7t - 70 3t - 7t = -70 + 30 -4t = -40 t = 10 Vậy phương trình có nghiệm t = 10. |
Bài 4: Giải các phương trình:
Giải nhanh:
a) = 2(5x - 2) = 3(5 - 3x) 10x - 4 = 15 - 9x 10x + 9x = 15 + 4 19x = 19 x = 1 Vậy phương trình có nghiệm x = 1 | b) = = 9(10x + 3) = 12(15 + 8x) -6x = 153 x = − Vậy phương trình có nghiệm x = − | c) = = 5(19x -1) = 6(16 - x) 101x = 101 x = 1 Vậy phương trình có nghiệm x = 1. |
Bài 5: Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Giải nhanh:
Tứ giác ABCD là hình vuông nên suy ra: 2x + 8 = 4x - 2.
Ta có: 2x + 8 = 4x – 2 => 2x - 4x = -2 – 8 => x = 5
Bài 6: Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Giải nhanh:
Chu vi hình tam giác là: x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11
Chu vi hình chữ nhật là: 2(x + 3 + x + 1) = 2(2x + 4)
Vì chu vi hình tam giác bằng chu vi hình chữ nhật nên ta có phương trình:
3x + 11 = 2(2x + 4) => x = 3
Bài 7: Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Giải nhanh:
500 = 2x + 150.
Bài 8: Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 - 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.
Giải nhanh:
Khi nước đạt độ cao tối đa thì v = 0 ft/s.
Ta có phương trình: 48 - 32t = 0 => t = = 1,5
Vậy thời gian cần để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa là 1,5 (s).
Bình luận