Dễ hiểu giải Toán 11 Kết nối Bài tập cuối chương II

Giải dễ hiểu Bài tập cuối chương II. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

A - TRẮC NGHIỆM

Bài tập 2.22: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Một dãy số tăng thì bị chặn dưới

B. Một dãy số giảm thì bị chặn trên

C. Một dãy số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm

D. Một dãy số không đổi thì bị chặn

Giải nhanh:

C. Một dãy số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm

Bài tập 2.23: Cho dãy số 1, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II;... (số hạng sau bằng một nửa số hạng liền trước nó). Công thức tổng quát của dãy số đã cho là:

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Giải nhanh:

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài tập 2.24: Cho dãy số (un) với un=3n+6. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Dãy số un là cấp số cộng với công sai d = 3

B. Dãy số un là cấp số cộng với công sai d = 6

C. Dãy số un là cấp số nhân với công bội q = 3

D. Dãy số un là cấp số nhân với công bội q = 6

Giải nhanh:

A. Dãy số un là cấp số cộng với công sai d = 3

Bài tập 2.25: Trong dãy số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. u1 = – 1, un + 1 = u2n

B. u1 = – 1, un + 1 = 2un.

C. u1 = – 1, un + 1 = un + 2.

D. u1 = – 1, un + 1 = u­n – 2.

Giải nhanh:

B. u1 = – 1, un + 1 = 2un

Bài tập 2.26: Tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với u­n = 2n – 1 là

A. 199

B. 2100 – 1

C. 10 000

D. 9 999

Giải nhanh:

C. 10 000

B - TỰ LUẬN

Bài tập 2.27: Từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, chuông của một chiếc đồng hồ quả lắc sẽ đánh bao nhiêu tiếng, biết rằng nó chỉ đánh chuông báo giờ và số tiếng chuông bằng số giờ?

Giải nhanh:

Từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, đồng hồ đánh số tiếng chuông là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (tiếng chuông)

Đây là tổng 12 số hạng của cấp số cộng có số hạng đầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, công sai BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Tổng số tiếng chuông đồng hồ trong khoảng thời gian từ 0 đến 12 giờ trưa là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (tiếng chuông).

Bài tập 2.28: Tế bào E. Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Hỏi sau 24 giờ, tế bào ban đầu sẽ phân chia thành bao nhiêu tế bào?

Giải nhanh:

Vì ban đầu có một tế bào và mỗi lần một tế bào phân chia thành hai tế bào nên ta có cấp số nhân với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Vì cứ 20 phút lại phân đôi một lần nên sau 24 giờ sẽ có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = 72 lần phân chia tế bào và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là số tế bào nhận được sau 24 giờ.

Số tế bào nhận được sau 24 giờ phân chia là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (tế bào)

Bài tập 2.29: Chứng minh rằng:

a) Trong một cấp số cộng (un), mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều là trung bình cộng của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II với k ≥ 2.

b) Trong một cấp số nhân, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều là tích của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II với k ≥ 2.

Giải nhanh:

a) Giả sử BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là cấp số cộng với công sai d. Khi đó với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =>  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (đpcm).

b) Giả sử cấp số nhân có công bội là q. Khi đó với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II;

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

=>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài tập 2.30: Tìm ba số, biết theo thứ tự chúng lập thành cấp số cộng và có tổng bằng 21, và nếu lần lượt cộng thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó thì được ba số lập thành một cấp số nhân.

Giải nhanh:

Giả sử 3 số cần tìm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II lập thành một cấp số cộng nên: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Do đó, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Gọi d là công sai của cấp số cộng thì:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Sau khi thêm các số 2; 3; 9 vào ba số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II ta được ba số là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II và theo đề bài thì 3 số này lập thành một cấp số nhân.

Áp dụng Bài 2.29b, ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II hoặcBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

+) Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, ta có cấp số cộng gồm 3 số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

+) Với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II, ta có cấp số cộng gồm 3 số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Vậy có hai bộ ba số cần tìm là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài tập 2.31: Mặt sàn tầng một (tầng trệt) của một ngôi nhà cao hơn mặt sân 0,5 m. Cầu thang đi từ tầng một lên tầng hai gồm 25 bậc, mỗi bậc cao 16 cm.

a) Viết công thức để tìm độ cao của bậc cầu thang thứ n so với mặt sân.

b) Tính độ cao của sàn tầng hai so với mặt sân.

Giải nhanh:

a) Đổi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Gọi ui là độ cao từ bậc thang thứ i so với mặt sân.

Vì mỗi bậc thang cao 0,16 m, mặt bằng sàn cao hơn mặt sân 0,5 m nên bậc thang đầu tiên sẽ cao hơn so với mặt sân là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Từ các bậc sau thì: bậc sau cao hơn bậc liền trước nó 0,16 m, nên độ cao so với mặt sân của hai bậc thang liên tiếp cũng hơn kém nhau BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Do đó, độ cao từ các bậc thang so với mặt sân, từ bậc 1 đến bậc 25 tạo thành một cấp số cộng với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IIBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy công thức tính độ cao của bậc cầu thang thứ n so với mặt sân là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

b) Vì mặt sàn tầng hai có cùng độ cao với bậc thứ 25 (bậc cao nhất) của cầu thang.

Nên độ cao mặt sàn tầng hai so với mặt sân cũng là độ cao từ bậc thứ 25 so với mặt sân.

Vậy độ cao của sàn tầng hai so với mặt sân ứng với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài tập 2.32: Một hình vuông màu vàng có cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình vuông ở chính giữa được tô màu xanh như Hình 2.1. Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín hình vuông con, và mỗi hình vuông con ở chính giữa là được tô màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp lại năm lần, thì tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh bằng bao nhiêu?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Giải nhanh:

+ Chia lần 1: Hình vuông màu vàng lớn có cạnh bằng 1 đơn vị thì có diện tích bằng 1 (đvdt). Chia hình vuông này thành 9 hình vuông nhỏ hơn và hình vuông ở chính giữa được tô màu xanh, thì hình vuông màu xanh đầu tiên này có diện tích bằng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (đvdt).

+ Chia lần 2: 8 hình vuông màu vàng còn lại, mỗi hình vuông này lại được chia thành 9 hình vuông con và tiếp tục tô xanh hình vuông chính giữa, khi đó mỗi hình vuông xanh nhỏ hơn có diện tích BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II. 8 hình vuông xanh nhỏ hơn có diện tích bằng 8S1.

Cứ tiếp tục như vậy, mỗi lần chia ta sẽ tạo thành 8 hình vuông xanh nhỏ hơn tiếp đối với mỗi ô vuông vàng nhỏ.

Do đó, quá trình này được tiếp tục lặp lại năm lần, thì trừ lần đầu tiên, 4 lần sau, mỗi lần chia diện tích ô vuông xanh tạo thành lập thành một cấp số nhân có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II và công bội BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (đvdt)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác