Dễ hiểu giải Toán 11 Kết nối Bài tập cuối chương I

Giải dễ hiểu Bài tập cuối chương I. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

A - TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1.23: Biểu diễn các góc lượng giácBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?

A. β và γ.

B. α, β, γ.

C. β, γ, δ.

D. α và β.

Giải nhanh:

A. β và γ

Bài tập 1.24: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. sin(π – α) = sin α.

B. cos(π – α) = cos α.

C. sin(π + α) = – sin α.

D. cos(π + α) = – cos α.

Giải nhanh:

A. sin(π – α) = sin α.

Bài tập 1.25: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b.

B. sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.

C. cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b.

D. sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b.

Giải nhanh:

A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b

Bài tập 1.26: Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được:

A. M = sin 4a.

B. M = 1 – 2 cos2 a.

C. M = 1 – 2 sin2 a.

D. M = cos 4a.

Giải nhanh:

C. M = 1 – 2 sin2 a.

Bài tập 1.27: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ.

B. Hàm số y = cos x có tập giá trị là [– 1; 1].

C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.

D. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.

Giải nhanh:

C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.

Bài tập 1.28: Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?

A. y = tan x + x.

B. y = x2 + 1.

C. y = cot x.

D. y = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Giải nhanh:

C. y = cot x.

Bài tập 1.29: Đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I ?

A. 5

B. 6

C. 4

D. 7

Giải nhanh:

A. 5

Bài tập 1.30: Tập xác định của hàm số y=BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

A. ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.

B. R\{π/2+k2π,k∈Z}

C. R\{π/2+kπ,k∈Z}

D. ℝ \ {kπ, k ∈ ℤ}

Giải nhanh:

B. R\{π/2+k2π,k∈Z}

B - TỰ LUẬN

Bài tập 1.31: Cho góc α thỏa mãn BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I , cosBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Giải nhanh:

Ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. Mặt khác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I suy ra

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Bài tập 1.32: Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (sin α + cos α)2= 1 + sin2α

b) cos4α–sin4α=cos2α

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

b)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

Bài tập 1.33: Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) y =2. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I -1

b) y = sinx + cosx

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Khi đó ta có hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Lại có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

Bài tập 1.34: Giải các phương trình sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

Bài tập 1.35: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số

p(t) = 115 + 25sin(160πt),

trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.

a) Tìm chu kì của hàm số p(t).

b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.

c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.

Giải nhanh:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

b) Thời gian giữa hai lần tim đập là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (phút).

Số nhịp tim mỗi phút là: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I nhịp.

c) Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I với mọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Ivới mọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I với mọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Do đó, chỉ số huyết áp của người này là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I và chỉ số huyết áp của người này cao hơn mức bình thường.

Bài tập 1.36: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới i liên hệ với góc khúc xạ r bởi Định luật khúc xạ ánh sáng

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Ở đây, n1 và n2 tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới i = 50°, hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Giải nhanh:

Theo đầu bài ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I. Thay vào BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I ta được:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (TMKĐ).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Như vậy góc khúc xạ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác