Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 1: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều bài 1: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?

Mặt đất đã … bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa mát lành.

  • A. Khô khan.
  • B. Khô hanh.
  • C. Khô cằn.
  • D. Khô.

Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?

Mùa xuân đã mang lại cho cây … tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

  • A. Sức lực.
  • B. Sức sống.
  • C. Sức vóc.
  • D. Sức khỏe.

Câu 3: Từ đồng nghĩa là gì?

  • A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  • B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
  • C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
  • D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

Câu 4: Đâu là lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa?

  • A. Hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói.
  • B. Không sử dụng từ đồng nghĩa khi viết.
  • C. Chỉ sử dụng các từ đồng nghĩa trong những hoàn cảnh nhất định.
  • D. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Câu 5: Dòng nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa?

  • A. Hy sinh, mất, chết, từ trần, ra đi.
  • B. Mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm, may mắn.
  • C. Chăm chỉ, chịu khó, cần cù, kiên nhẫn.
  • D. Học tập, học hỏi, học hành, ham học.

Câu 6: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?

Đàn cá hồi từng bước vượt qua thác một cách an toàn. Chúng đặt chân bên kia ngọn thác, chưa kịp chờ cơn choáng lên qua, lại … bắt đầu hành trình tiếp theo.

  • A. Hối hả.
  • B. Gấp gáp.
  • C. Hấp tấp.
  • D. Nhanh chóng.

Câu 7: Đâu là từ đồng nghĩa với từ chọn?

  • A. Lựa.
  • B. Thi.
  • C. Chạy.  
  • D. Ngủ. 

Câu 8: Đâu là không phải từ đồng nghĩa với từ thưa thớt?

  • A. Lác đác.
  • B. Lơ thơ.
  • C. Vắng vẻ. 
  • D. Thênh thang.

Câu 9: Đâu là từ đồng nghĩa với từ hòa thuận?

  • A. Hòa hợp.
  • B. Hoàn giải.
  • C. Hòa tấu.
  • D. Hòa vốn. 

Câu 10: Dòng nào chứa toàn những từ đồng nghĩa?

  • A. Xanh ngát, xanh ngắt, xanh rờn, xanh biếc.
  • B. Xanh xao, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ.
  • C. Đỏ bừng, đỏ hoe, đỏ tía, đỏ đen.
  • D. Trắng tinh, trắng toát, trắng án, trắng xóa.

Câu 11: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

  • A. Kiêu ngạo.
  • B. Khiêm tốn.
  • C. Khiêm nhường.
  • D. Khiêm nhượng.

Câu 12: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

  • A. Nhỏ nhắn – xinh xắn.
  • B. Tươi tắn – ngọt ngào.
  • C. Chăm chỉ –  cẩn thận. 
  • D. Nhẹ nhàng – dịu dàng.

Câu 13: Tìm từ đồng nghĩa trong hai đoạn thơ dưới đây?

Bỗng nhận ra hương ổi

Phả vào trong gió se

Sương chùng chình qua ngõ

Hình như thu đã về

 

Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu.

  • A. Dềnh dàng – vội vã.
  • B. Phả - vắt.
  • C. Bỗng – vắt.
  • D. Dềnh dàng – chùng chình.

Câu 14: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động.

  • A. Lao động – công trường –thi công.
  • B. Tấp nập – nhộn nhịp – sôi động.
  • C. Lao động – thi công – sôi động.
  • D. Nhộn nhịp – không khí – công trường.

Câu 15: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?

Vẫn còn bao nhiêu nắng

Đã vơi dần cơn mưa

Sấm cũng bớt bất ngờ

Trên hàng cây đứng tuổi.

  • A. Vơi – bớt.
  • B. Còn – vơi.
  • C. Còn – bớt.
  • D. Nhiêu – bớt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác