Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có thể thay từ “công dân” trong câu dưới đây bằng từ đồng nghĩa nào? 

“ Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.”

  • A. người dân
  • B. dân tộc
  • C. nông dân
  • D. dân chúng

Câu 2: Từ " tuôn" thuộc từ loại nào?

  • A. Danh từ
  • B. Động từ
  • C. Tính từ
  • D. Đại từ

Câu 3: Trong câu"Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi" có mấy quan hệ từ?

  • A. Một           
  • B. Hai          
  • C. Ba          
  • D. Bốn

Câu 4: Khi viết đoạn văn tán thành việc “Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa” cần đưa ra lý do gì?

  • A. Nói về những hoạt động ngoại khóa phổ biến mà không nói rõ lợi ích của chúng.
  • B. Đưa ra lý do tại sao các hoạt động ngoại khóa giúp học sinh phát triển kỹ năng, tăng cường thể chất và rèn luyện tinh thần.
  • C. Liệt kê các trường hợp học sinh không tham gia ngoại khóa mà không giải thích tại sao hoạt động này lại quan trọng.
  • D. Mô tả các hoạt động thể thao mà không nhắc đến lợi ích của việc tham gia ngoại khóa nói chung.

Câu 5:  Điều gì thể hiện sự quyết tâm của Tốt-tô-chan khi em hứa sẽ trở thành cô giáo?

  • A. Tốt-tô-chan nói to và rõ ràng về ước mơ của mình.
  • B. Tốt-tô-chan đã khóc khi nói về ước mơ của mình.
  • C. Tốt-tô-chan không dám nói chuyện với thầy hiệu trưởng về ước mơ của mình.
  • D. Tốt-tô-chan đã không nhớ đến ước mơ của mình sau khi nói. 

Câu 6: Từ hình ảnh “lưu bút” và “ô cửa sổ xanh ngời” trong bài thơ, tác giả muốn nói đến điều gì?

  • A. Sự yên tĩnh và thanh bình của ngôi trường.
  • B. Sự chia xa giữa các bạn cùng lớp.
  • C. Các cuộc vui đùa của tuổi trẻ.
  • D. Tình bạn thân thiết và kỷ niệm đáng nhớ của tuổi học trò.

Câu 7: Xác định vế 1 và vế 2 trong câu sau:

“Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.”

  • A. Vế 1: biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch; Vế 2: Trời xanh thẳm. 
  • B. Vế 1: Trời xanh thẳm; Vế 2: biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
  • C. Vế 1: Trời xanh thẳm; Vế 2: biển cũng thẳm xanh.
  • D. Vế 1: Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh; Vế 2: như dâng cao lên, chắc nịch.

Câu 8: Xác định câu đơn trong các câu dưới đây?

  • A. Những đám mây trắng đã ngả sang màu sẫm.
  • B. Những tia nắng cuối cùng luyến tiếc rời bỏ ngàn lá xanh bên kia bờ, vạn vật trở nên buồn buồn trong bóng hoàng hôn. 
  • C. Trên không, vài con cò về tổ trễ đập nhanh đôi cánh trắng phau và chúng khuất trong lùm cây lá rậm rạp. 
  • D. Những tia nắng cuối cùng luyến tiếc rời bỏ ngàn lá xanh bên kia bờ

Câu 9: Khi miêu tả một nhân vật trong đoạn văn, em cần chú ý đến yếu tố nào để đoạn văn trở nên mạch lạc và có cấu trúc hợp lý?

  • A. Miêu tả tất cả các đặc điểm của nhân vật mà không cần sắp xếp theo thứ tự. 
  • B. Sử dụng các từ nối, câu chuyển để kết nối các ý trong đoạn văn.
  • C. Chỉ miêu tả những chi tiết nổi bật mà không cần liên kết các câu lại với nhau.
  • D. Đoạn văn không cần có cấu trúc, miễn là miêu tả chi tiết.

Câu 10: Để đoạn văn thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên và chân thật, bạn nên làm gì?

  • A. Chọn những sự kiện khô khan và miêu tả chúng một cách chính xác.
  • B. Không cần phải chọn chi tiết cụ thể, chỉ cần diễn đạt chung chung cảm xúc là đủ.
  • C. Dùng từ ngữ phóng đại để làm cho cảm xúc trở nên mạnh mẽ hơn.
  • D. Sử dụng ngữ điệu và từ ngữ phù hợp để thể hiện cảm xúc của nhân vật, đồng thời lựa chọn chi tiết phù hợp.

Câu 11: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:

Chúng em cùng nhau tập luyện và chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nhằm tham gia biểu diễn cho đêm Văn nghệ Chào Xuân của trường. Các tiết mục gồm có:

– Múa và hát Xuân đã về

– Nhảy Con bướm xuân

– Tiểu phẩm Mùa xuân của em

  • A. Đánh dấu lời nói của nhân vật. 
  • B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
  • C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
  • D. Đánh dấu các ý liệt kê.

Câu 12:  Từ "đất nước" trong câu "Đất nước tôi thon thả giọt đàn bầu" mang ý nghĩa nào?

  • A. Chỉ một vùng đất cụ thể.
  • B. Nơi có nhiều danh lam thắng cảnh.
  • C. Biểu tượng của quê hương, tổ quốc với vẻ đẹp giàu tình cảm.
  • D. Lãnh thổ quốc gia được xác định về địa lý.

Câu 13: Em nghĩ rằng việc duy trì và bảo tồn các ngọn hải đăng có ý nghĩa gì đối với văn hóa và kinh tế du lịch? Hãy chọn đáp án phù hợp nhất.

  • A. Giúp duy trì giá trị lịch sử, văn hóa; đồng thời thu hút khách du lịch, góp phần phát triển kinh tế biển. 
  • B. Để giữ nguyên các công trình kiến trúc cổ kính nhằm bảo tồn cho thế hệ sau.
  • C. Để có thêm địa điểm cho các nhà nghiên cứu về hải dương học.
  • D. Để phục vụ mục đích đánh dấu lãnh thổ và bảo vệ biên giới.

Câu 14: Biến đổi câu đơn sau đây thành câu ghép mà không làm thay đổi nội dung của câu?

Nghệ thuật là tình cảm, hoàn toàn có thể bị khuất phục trước cá tính, tư tưởng của tác giả và phụ thuộc vào cái mọi người vẫn gọi là “cảm xúc”.

  • A. Nghệ thuật là tình cảm, nó không thể bị khuất phục trước cá tính, tư tưởng của tác giả, nó chỉ phụ thuộc vào cái mọi người vẫn gọi là “cảm xúc”.
  • B. Nghệ thuật là tình cảm, nó hoàn toàn có thể bị khuất phục trước cá tính, tư tưởng của tác giả, nó phụ thuộc vào cái mọi người vẫn gọi là “cảm xúc”.
  • C. Nghệ thuật là tình cảm, nó có thể bị khuất phục trước cá tính, tư tưởng của tác giả nhưng nó không phụ thuộc vào cái mọi người vẫn gọi là “cảm xúc”.
  • D. Nghệ thuật là tình cảm, nó không thể bị khuất phục trước cá tính, tư tưởng của tác giả, nó cũng không phụ thuộc vào cái mọi người vẫn gọi là “cảm xúc”.

Câu 15: Các vế trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào?

Cà chua ra quả chi chít, quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con. 

  • A. Các vế câu ghép nối với nhau bằng dấu câu.
  • B. Các vế câu ghép nối với nhau bằng kết từ.
  • C. Các vế câu ghép nối với nhau bằng cặp kết từ.
  • D. Các vế câu ghép nối với nhau bằng cặp từ hô ứng. 

Câu 16: Chọn từ phù hợp để thay thế cho ✿ trong câu sau:

Đến chiều, quân ta lui về căn cứ để ✿ lực lượng.

  • A. bảo tàng. 
  • B. bảo vệ. 
  • C. bảo toàn. 
  • D. bảo tồn.   

Câu 17: Đọc và cho biết đoạn văn sau thuộc phần nào của bài viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện?

Câu chuyện mà em thích nhất là truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. Câu chuyện đã cho em nhiều suy nghĩ về nguồn gốc thiêng liêng của cộng đồng người Việt.

  • A. Câu mở đầu.
  • B. Các câu tiếp theo.
  • C. Câu kết thúc.
  • D. Câu mở đầu và kết thúc.

Câu 19: Trong đoạn văn sau, từ "thiên nhiên" được lặp lại nhằm mục đích gì?

"Thiên nhiên mang lại vẻ đẹp kỳ diệu mà con người khó có thể tạo ra. Chính thiên nhiên cũng là nguồn sống của con người."

  • A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của thiên nhiên.
  • B. Tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn.
  • C. Thể hiện sự lặp ý không cần thiết.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 20: Trong các ví dụ sau, câu nào minh họa cho việc thay thế từ ngữ?

  • A. Nam yêu thích đọc sách. Nam thường đọc sách vào buổi tối.
  • B. Nam yêu thích đọc sách. Anh ấy thường đọc sách vào buổi tối.
  • C. Nam yêu thích đọc sách. Đọc sách là niềm đam mê của Nam.
  • D. Nam yêu thích đọc sách. Vì vậy, anh ấy thường đọc sách vào buổi tối.

Câu 21: Tại sao khi viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về bài thơ cần liên hệ cảm xúc cá nhân với nội dung bài thơ?

  • A. Vì nó giúp tăng cường sự hiểu biết về bài thơ.
  • B. Vì nó giúp dễ dàng phân tích các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
  • C. Vì nó giúp thể hiện sự chân thực và sâu sắc trong cảm nhận.
  • D. Vì nó giúp giải thích nội dung bài thơ một cách ngắn gọn.

Câu 22: Từ “nàng” trong đoạn văn thay thế cho từ nào?

“Hôm nay, ở đình làng có tiệc linh đình. Tấm cũng muốn được cùng mẹ tới xem văn nghệ. Nhưng nàng lại không được đi, mẹ nàng bắt nàng phải ở nhà nấu rượu và dọn dẹp nhà cửa.”

  • A. Đình làng.
  • B. Mẹ.
  • C. Tấm.
  • D. Văn nghệ. 

Câu 23:  Từ "hòa bình" có thể liên quan đến những từ nào sau đây?

  • A. Thù địch, bạo lực.
  • B. An ninh, yên ổn.
  • C. Căng thẳng, xung đột.
  • D. Phân tranh, đối đầu. 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác