Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 9 cánh diều học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 9 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tinh bột, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng 

  • A. hòa tan Cu(OH)2. 
  • B. trùng ngưng. 
  • C. tráng gương..
  • D. thủy phân

Câu 2: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau: 

  • A. saccharose. 
  • B. glucose.
  • C. đường hoá học.
  • D. đường fructose.

Câu 3: Cho acetic acid tác dụng với ethylic alcohol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam ethyl acetate. Khối lượng acetic acid và ethylic alcohol đã phản ứng là 

  • A. 60 gam và 46 gam. 
  • B. 30 gam và 23 gam. 
  • C. 15 gam và 11,5 gam.
  • D. 45 gam và 34,5 gam.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Các chất béo đều là chất rắn không tan trong nước.
  • B. Chất béo không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.       
  • C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.    
  • D. Chất béo là este của glycerol với acid vô cơ.

Câu 5: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. (C6H10O5)n.
  • D. Protein.

Câu 6: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

  • A. Benzene.
  • B. Glucose.
  • C. Acetic acid.
  • D. Ethylic alcohol.

Câu 7: Chất hữu cơ X là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ.... thuỷ phân hoàn toàn chất X thu được chất Y. Các chất X, Y lần lượt là:

  • A. glucose, cellulose.             
  • B. tinh bột, glucose.     
  • C. cellulose, glucose.        
  • D. glucose, tinh bột.

Câu 8: Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucose, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

  • A. tinh bột.
  • B. saccharose
  • C. glucose.
  • D. protein.

Câu 9: Khi trùng hợp ethylene dưới điều kiện và áp suất cao thu được một loại PE có khối lượng phân tử trung bình là 112000 amu. Hệ số trùng hợp của polymer đó là 

  • A. 1520.       
  • B. 4000.       
  • C. 3650.       
  • D. 4500.

Câu 10: Quặng apatite dùng để sản xuất

  • A.  sắt.
  • B.  nhôm.
  • C.  phân lân.
  • D.  xi măng.

Câu 11: Phương trình hoá học minh họa phản ứng sản xuất vôi sống từ đá vôi là

  • A. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
  • B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. 
  • C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
  • D. CaCO3 → CaO + CO2.

Câu 12: Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là

  • A. 1 : 2.
  • B. 2 : 3. 
  • C. 1 : 1. 
  • D. 3 : 2.

Câu 13: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glycerol?

  • A. Saccharose. 
  • B. Glucose. 
  • C. Methyl acetate. 
  • D. Tristearin.

Câu 14: Tại sao nói nguyên liệu hóa thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo?

  • A. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm,  gần như không bổ sung được.
  • B. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng chục triệu năm, khó bổ sung.
  • C. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng nghìn năm, khó bổ sung.
  • D. Vì nó được tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng chục triệu năm, không bổ sung được.

Câu 15: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với CaO, CaCO3 nhưng không tác dụng được với dung dịch AgNO3?

  • A. NaOH.       
  • B. HCl.         
  • C. CH3COOH.                   
  • D. C2H5OH.

Câu 16: Chất X là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O. X có khối lượng phân tử là 342 amu. Vậy X là

  • A. glucose.
  • B. fructose.
  • C. saccharose.
  • D. glycerol.

Câu 17: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là

  • A. 250 gam.
  • B. 300 gam.
  • C. 360 gam.
  • D. 270 gam.

Câu 18: Các amino acid trong protein liên kết với nhau bằng

  • A. liên kết ion.
  • B. liên kết cộng hoá trị.
  • C. liên kết hydrogen.
  • D. liên kết peptide.

Câu 19: Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là tơ nilon-6 có chứa 63,68% C; 12,38%N; 9,80%H; 14,4%O. Công thức thực nghiệm của nilon-6 là:

  • A.  C6NH11O
  • B.  C5NH9O
  • C.  C6N2H10O
  • D.  C­6NH11O2

Câu 20: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 90%), khối lượng Glycerol thu được là

  • A. 1,200 kg. 
  • B. 2,760 kg. 
  • C. 2,484 kg. 
  • D. 4,800 kg.

Câu 21:  Trong vỏ trái đất các nguyên tố hóa học thường tồn tại ở dạng 

  • A. đơn chất.
  • B. acid.
  • C. oxide và muối.
  • D. base.

Câu 22: Cát trắng là nguyên liệu quan trọng để sản xuất:

  • A. Thủy tinh, đồ gốm.
  • B. Thạch cao.
  • C. Chất dẻo.
  • D. Phân bón hóa học.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 36 gam glucose. Giá trị của m là

  • A. 66,8 gam.
  • B. 67,2 gam.
  • C. 68,4 gam.
  • D. 69,3 gam.

Câu 24: Glycerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo thành ester 3 lần (triester). Nếu đun nóng gilxerol với hỗn hợp hai acid R1COOH và R2COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa bao nhiêu triester?

  • A. 2.                      
  • B. 4.                       
  • C. 6.                       
  • D. 7.

Câu 25: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 14,6 gam.
  • B. 16,4 gam.
  • C. 18,6 gam.
  • D. 19,8 gam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác