Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 11 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 11 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ hai có kiểu hình gì?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 100% cây hoa tím nhạt. 
  • B. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng.
  • C. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng.
  • D. 100% cây hoa tím.

Câu 2: Những sinh vật nào sau đây có khả năng sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con là bản sao y hệt mẹ của chúng?

1. Vi khuẩn;

2. Thủy tức;

3. Amip;

4. Ba ba;

5. San hô;

6. Hải cẩu;

7. Chim sẻ;

8. Rêu;

  • A. 1, 3, 4, 6, 7. 
  • B. 1, 2, 3, 5, 6.
  • C. 1, 4, 6, 7, 8. 
  • D. 1, 2, 3, 5, 8.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa gene và protein?

  • A. Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA thông qua quá trình phiên mã.
  • B. Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid trên phân tử protein.
  • C. Protein biểu hiện thành tính trạng thông qua việc tham gia vào cấu trúc, chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể.
  • D. Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và protein trong việc biểu hiện các tính trạng ở sinh vật là RNA → DNA → protein → tính trạng.

Câu 4: Cho các nội dung sau:

(1) Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính. 

(2) Duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ.

(3) Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

(4) Thay thế tế bào già hoặc bị tổn thương, tái sinh các mô và cơ quan của cơ thể.

(5) Tạo nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Có bao nhiêu nội dung đúng về ý nghĩa của nguyên phân?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene.
  • B. Đột biến gene là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • C. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc vô hại.
  • D. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

Câu 6: Đặc điểm di truyền ở những sinh vật sinh sản vô tính là

  • A. cá thể con là những bản sao y hệt mẹ của chúng.
  • B. cá thể con kế thừa gene từ cả bố và mẹ.
  • C. cá thể con có một phần gene từ bố và một phần từ mẹ.
  • D. cá thể con được tạo ra thông qua sự tổ hợp lại các gene của bố, mẹ.

Câu 7: Enzyme DNA polymerase có vai trò gì trong quá trình tái bản DNA?

  • A. Lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mạch làm khuôn.
  • B. Duy trì liên kết hydrogen giữa các nucleotide của phân tử DNA.
  • C. Tín hiệu khởi đầu quá trình tái bản DNA ở một chạc sao chép.
  • D. Phá vỡ cấu trúc xoắn kép, tách mạch DNA thành hai mạch đơn.

Câu 8: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là

  • A. A liên kết với T, G liên kết với C. 
  • B. A liên kết với U, G liên kết với C.
  • C. A liên kết với G, T liên kết với C. 
  • D. A liên kết với C, G liên kết với T.

Câu 9: Nguyên phân là

  • A. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân sơ.
  • B. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân thực.
  • C. một hình thức phân chia của tế bào ở tất cả các sinh vật.
  • D. một hình thức phân chia của tế bào ở nguyên sinh vật.

Câu 10: Phân tử nào sau đây biểu hiện thành tính trạng của cơ thể?

  • A. mRNA.
  • B. DNA.
  • C. Protein.
  • D. Ribosome.

Câu 11: NST được cấu tạo gồm những thành phần nào?

  • A. Protein histone. 
  • B. Phân tử DNA.
  • C. Phân tử DNA và protein histone. 
  • D. Amino acid và protein histone.

Câu 12: Những bất thường bẩm sinh có thể biểu hiện trong quá trình phát triển phôi thai, ngay từ khi mới sinh hoặc ở giai đoạn muộn hơn được gọi là

  • A. bệnh di truyền. 
  • B. tật di truyền.
  • C. rối loạn di truyền. 
  • D. rối loạn bẩm sinh.

Câu 13: Nucleotide loại nào không có trong cấu trúc của phân tử RNA?

  • A. Adenine.
  • B. Uracil.
  • C. Thymine.
  • D. Cytosine.

Câu 14: Những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide được gọi là

  • A. đột biến gene. 
  • B. đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến nucleotide. 
  • D. đột biến điểm.

Câu 15: Trong di truyền học, kí hiệu F1

  • A. kí hiệu phép lai. 
  • B. kí hiệu giao tử.
  • C. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát. 
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 16: Cho  biết  các bộ ba  trên  mARN mã  hóa  cho  các  amino acid tương  ứng  là: 5'CUG3' - Leu, 5'GUC3' - Val, 5'ACG3' - Thr, 5'GCA3' - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gene không phân  mảnh  có  trình  tự đơn  phân  5'CAGCGTGACCAG3'  phiên  mã  tổng  hợp  đoạn  mRNA.  Theo cơ chế dịch mã thì từ đoạn mRNA này sẽ tổng hợp được đoạn polypeptide có trình tự các amino acid là:

  • A. Val-Ala-Leu-Val.
  • B. Val-Ala-Leu-Thr.
  • C. Leu-Val-Thr-Val.
  • D. Leu-Val-Thr-Leu.

Câu 17: Cho biết mã di truyền mã hóa các amino acid tương ứng như sau:

GGG – Gly; CCC – Pro; GCU – Ala; CGA – Arg; UCG – Ser. 

Một đoạn mạch khuôn của gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5'-AGCCGACCCGGG-3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của các amino acid đó là

  • A. Pro – Gly – Ser – Ala. 
  • B. Ser – Ala – Gly – Pro.
  • C. Gly – Pro – Ser – Arg. 
  • D. Ser – Arg – Pro – Gly.

Câu 18: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này

  • A. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
  • B. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
  • C. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
  • D. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Câu 19: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:

1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide.

2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.

3. Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Down không sinh sản được.

4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Turner, Klinefelter, Down.

5. Các bệnh Down, mù màu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Vì sao nấm mốc Neurospora crassa kiểu dại có khả năng sống được trong môi trường chứa các chất dinh dưỡng cơ bản (gồm muối vô cơ, glucose và biotin)?

  • A. Vì chúng có gene quy định tổng hợp các enzyme để chuyển hóa các chất thành những chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • B. Vì chúng có khả năng quang hợp, từ đó tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • C. Vì hệ tiêu hóa của chúng phát triển giúp chuyển hóa các chất thành những chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • D. Vì chúng có khả năng tự tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác