Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 11: Di truyền (P5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 11: Di truyền (P5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là

  • A. sinh sản.
  • B. di truyền.
  • C. biến dị.
  • C. phát triển.

Câu 2: Đặc điểm di truyền ở những sinh vật sinh sản vô tính là

  • A. cá thể con là những bản sao y hệt mẹ của chúng.
  • B. cá thể con kế thừa gene từ cả bố và mẹ.
  • C. cá thể con có một phần gene từ bố và một phần từ mẹ.
  • D. cá thể con được tạo ra thông qua sự tổ hợp lại các gene của bố, mẹ.

Câu 3: Tính trạng tương phản là

  • A. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng
  • B. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
  • C. hai trạng thái biểu hiện khác nhau cùng một loại tính trạng.
  • D. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.

Câu 4: Trong di truyền học, kí hiệu F1

  • A. kí hiệu phép lai.                                        
  • B. kí hiệu giao tử.
  • C. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.                      
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo nên DNA có kí hiệu là

  • A. A, U, G, C.
  • B. A, T, G, C.
  • C. A, D, R, T.
  • D. U, R, D, C.

Câu 6: Nucleotide loại nào không có trong cấu trúc của phân tử RNA?

  • A. Adenine.
  • B. Uracil.
  • C. Thymine.
  • D. Cytosine.

Câu 7: Đột biến điểm có các dạng

  • A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide.
  • B. mất, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide.
  • C. mất, thêm một hoặc vài cặp nucleotide.
  • D. thêm, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide.

Câu 8: Đột biến nhiễm sắc thể là 

  • A. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
  • B. sự biến đổi trong hình dạng hoặc cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • C. sự biến đổi trong hình dạng hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
  • D. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc trật tự sắp xếp của nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 9: Nguyên phân là

  • A. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân sơ.
  • B. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân thực.
  • C. một hình thức phân chia của tế bào ở tất cả các sinh vật.
  • D. một hình thức phân chia của tế bào ở nguyên sinh vật.

Câu 10: Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây me chua,... có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

  • A. giới đực XY, giới cái XX.                         
  • B. giới đực XX, giới cái XY.
  • C. giới đực XY, giới cái XO.                          
  • D. giới đực XO, giới cái XX.

Câu 11: Những bất thường bẩm sinh có thể biểu hiện trong quá trình phát triển phôi thai, ngay từ khi mới sinh hoặc ở giai đoạn muộn hơn được gọi là

  • A. bệnh di truyền.                                          
  • B. tật di truyền.
  • C. rối loạn di truyền.                                      
  • D. rối loạn bẩm sinh.

Câu 12: Mạch khuôn của gene có trình tự nucleotide là …–TGCAAGTACT–...

Dựa trên nguyên tắc bổ sung, trình tự các nucleotide của mạch còn lại là

  • A. …– ACGTTCATGA–...                            
  • B. …– AGCTTCATGA–...
  • C. …– ACGTTCTAGA–...                            
  • D. …– ACGTTCATCT–...

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene.
  • B. Đột biến gene là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • C. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc vô hại.
  • D. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

Câu 14: Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nucleotide được phiên mã từ một gene có đoạn mạch bổ sung là AGCXTTAGCA?

  • A. AGCUUAGCA.                                                  
  • B. UCGAAUCGU.
  • C. TCGAATCGT.                                          
  • D. AGCTTAGCA.

Câu 15: Đột biến gene có những thành tựu nào sau đây?

(1) Insulin nhân tạo.                            (2) Dâu tằm tam bội.

(3) Gạo vàng.                                      (4) Cừu Dolly.

(5) Cừu sản xuất sữa có protein người. (6) Giống cây trồng có gene đồng hợp.

  • A. (1), (3), 5).
  • B. (1), (2), (4).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (4), (5), (6).

Câu 16: Một gene dài 5100 Å và có 3900 liên kết hydrogen. Gene này tái bản 3 lần liên tiếp, số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp là

  • A. A = T = 5600; G = C = 1600.                              
  • B. A = T = 4200; G = C = 6300.
  • C. A = T = 2100; G = C = 600.                      
  • D. A = T = 4200; G = C = 1200.

Câu 17: Vì sao nấm mốc Neurospora crassa kiểu dại có khả năng sống được trong môi trường chứa các chất dinh dưỡng cơ bản (gồm muối vô cơ, glucose và biotin)?

  • A. Vì chúng có gene quy định tổng hợp các enzyme để chuyển hóa các chất thành những chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • B. Vì chúng có khả năng quang hợp, từ đó tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • C. Vì hệ tiêu hóa của chúng phát triển giúp chuyển hóa các chất thành những chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
  • D. Vì chúng có khả năng tự tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường.

Câu 18: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này

  • A. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
  • B. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
  • C. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
  • D. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Câu 19: Ở người, tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y không có allele trên X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh ra con bị tật dính ngón tay. Người con trai này đã nhận gene gây tật dính ngón từ

  • A. bố.
  • B. mẹ.
  • C. ông ngoại.
  • D. bà nội.

Câu 20: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:

1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide.

2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.

3. Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Down không sinh sản được.

4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Turner, Klinefelter, Down.

5. Các bệnh Down, mù màu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Trong đợt dịch bệnh COVID-19 bùng nổ, Bộ Y tế đã cấp phép cho 8 loại vaccine được sử dụng trong điều kiện khẩn cấp gồm: (1) AstraZeneca; (2) Sputnik V; (3) Vero cell; (4) Pfizer; (5) Moderna; (6) Janssen; (7) Hayat-vax; 8 Abdala. Cho biết có bao nhiêu loại vaccine trong số tám loại trên không được sản xuất nhờ ứng dụng công nghệ mRNA?

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 22: Cho biết mã di truyền mã hóa các amino acid tương ứng như sau:

GGG – Gly; CCC – Pro; GCU – Ala; CGA – Arg; UCG – Ser. 

Một đoạn mạch khuôn của gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5'-AGCCGACCCGGG-3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của các amino acid đó là

  • A. Pro – Gly – Ser – Ala.                               
  • B. Ser – Ala – Gly – Pro.
  • C. Gly – Pro – Ser – Arg.                              
  • D. Ser – Arg – Pro – Gly.

Câu 23: Cho  biết các bộ ba  trên  mARN mã hóa  cho  các amino acid tương  ứng  là: 5'CUG3' - Leu, 5'GUC3' - Val, 5'ACG3' - Thr, 5'GCA3' - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gene không phân  mảnh  có trình  tự đơn  phân 5'CAGCGTGACCAG3'  phiên  mã tổng  hợp  đoạn mRNA.  Theo cơ chế dịch mã thì từ đoạn mRNA này sẽ tổng hợp được đoạn polypeptide có trình tự các amino acid là:

  • A. Val-Ala-Leu-Val.                                       
  • B. Val-Ala-Leu-Thr.
  • C. Leu-Val-Thr-Val.                                       
  • D. Leu-Val-Thr-Leu.

Câu 24: Chuỗi polypeptide do gene đột biến tổng hợp so với chuỗi polypeptide do gene bình thường tổng hợp có số amino acid bằng nhau nhưng khác nhau ở amino acid thứ 80. Đột biến điểm trên gene này là

  • A. thay thế một cặp nucleotide ở bộ ba thứ 80.
  • B. mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 80.
  • C. thay thế một cặp nucleotide ở bộ ba thứ 81.
  • D. thêm một cặp nucleotide ở vị trí thứ 80.

Câu 25: Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.

TRẮC NGHIỆM

Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm.

(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.

(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc kì trung gian.

(d) Đầu giai đoạn III, NST đang ở trạng thái kép.

(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.

(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác