Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đột biến đảo đoạn là:

  • A. ABCDE*FGH-->ABABCDE*FGH.
  • B. ABCDE*FGH-->ABDE*FGH.
  • C. ABCDE*FGH-->ABE*FCDGH.
  • D. ABCDE*FGH-->ABCDGF*EH.

Câu 2: Số NST trong tế bào là thể tam nhiễm ở người là

  • A. 47 chiếc NST.   
  • B. 47 cặp NST.      
  • C. 45 chiếc NST.    
  • D. 45 cặp NST.

Câu 3: Các dạng đột biến cấu trúc của NST là

  • A. mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.          
  • B. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
  • C. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn        .
  • D. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.

Câu 4: Hội chứng Đao (Down) có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

  • A. có 3 NST ở cặp số 12.                    
  • B. có 1 NST ở cặp số 12. 
  • C. có 3 NST ở cặp số 21.                     
  • D. có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 5: Đặc điểm của thực vật đa bội là

  • A. có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội        .
  • B. tốc độ phát triển chậm.
  • C. kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu.
  • D. ở cây trồng thường làm giảm năng suất.

Câu 6: Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến (n + 1) và giao tử ( n ) sẽ phát triển thành:

  • A. thể một nhiễm.
  • B. thể ba nhiễm.
  • C. thể tam bội.
  • D. thể tứ bội.

Câu 7: Ở 1 loài có bộ NST 2n= 24 thì thể tứ bội có:

  • A. 48 NST.
  • B. 25 NST.
  • C. 23 NST.
  • D. 12 NST.

Câu 8: Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

  • A. 1.                      
  • B. 2.                                 
  • C. 3.                                 
  • D. 4.

Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể bao gồm:

(1). lặp đoạn,         

(2). thể một nhiễm,

(3). thể tam bội,     

(4). chuyển đoạn, 

(5) đảo đoạn,

(6). mất đoạn, 

(7). thể ba nhiễm,

(8) thể tứ bội, 

(9). thêm đoạn.

Các phương án đúng là:

  • A. (4), (5), (6), (9).
  • B. (1), (4), (5), (6).
  • C. (1), (4), (5), (9).
  • D. (2), (3), (7), (8).

Câu 10: Đột biến nhiễm sắc thể là

  • A. sự biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • B. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
  • C. sự biến đổi trong số lượng  của nhiễm sắc thể.
  • D. sự biến đổi của nhiễm sắc thể.

Câu 11: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là

  • A. do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào. 
  • B. do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.   
  • C. hiện tượng tự nhân đôI của NST.     
  • D. sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào.

Câu 12: Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

  • A. sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.     
  • B. sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp.
  • C. sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.
  • D. sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác