Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 2: Cơ năng (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 2: Cơ năng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là

  • A. 2 J.
  • B. 20 J.
  • C. 40 J.
  • D. 4 J.

Câu 2: Chuyển động nào sau đây có động năng lớn nhất?

  • A. Em bé có khối lượng 15 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s.
  • B. Viên đạn có khối lượng 100 g đang bay với tốc độ 300 m/s.
  • C. Quả bóng có khối lượng 2 kg đang lăn với tốc độ 3,6 km/h.
  • D. Vận động viên có khối lượng 75 kg đang đạp xe với tốc độ 24 km/h.

Câu 3: Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là

  • A. 500 J.
  • B. 5000 J.
  • C. 1000 J.
  • D. 10 000 J.

Câu 4: Trong chuyển động của con lắc, ở vị trí nào vật có thế năng nhỏ nhất?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Vị trí A.
  • B. Vị trí B.
  • C. Vị trí M.
  • D. Vị trí O.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây có thế năng thay đổi?

  • A. Ô tô đang chạy trên đường dốc.
  • B. Kiện hàng đang dịch chuyển nhờ băng chuyền.
  • C. Máy bay đang bay trên trời.
  • D. Quả bóng lăn trên sân.

Câu 6: Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng 10.m.
  • C. Bằng động năng.
  • D. Bằng cơ năng.

Câu 7: Động năng của một ô tô đang chạy trên đường thay đổi như nào nếu tốc độ của nó giảm đi một nửa?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm bốn lần.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 8: Trong quá trình chuyển động, động năng và thế năng của vật có thể

  • A. chuyển hóa qua lại cho nhau.
  • B. cùng tăng.
  • C. luôn luôn không thay đổi.
  • D. cùng giảm.

Câu 9: Chọn gốc thế năng tại mặt đất, thế năng của một vật thay đổi như thế nào nếu vật được đặt ở vị trí cao gấp ba lần vị trí ban đầu?

  • A. Thế năng tăng gấp chín lần.
  • B. Thế năng giảm ba lần.
  • C. Thế năng giảm chín lần.
  • D. Thế năng tăng gấp ba lần.

Câu 10: Trong hệ SI, đơn vị đo động năng là gì?

  • A. Oát (W).
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s2).
  • C. Niutơn (N).
  • D. Jun (J).

Câu 11: Một con lắc có khối lượng 1,5 kg được treo ở đầu một sợi dây dài, không dãn. Từ vị trí cân bằng O, người ta nâng vật lên độ cao 1 m đến điểm A rồi thả nhẹ. Chọn gốc thế năng tại O. Coi cơ năng của vật không đổi. Tốc độ của vật khi đi qua điểm O là

TRẮC NGHIỆM

  • A. 1,5 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 4,47 m/s.
  • D. 3,16 m/s.

Câu 12: Một vật động viên có khối lượng 80 kg đang thực hiện trượt tuyết mạo hiểm, bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ vị trí 1 và trượt theo quỹ đạo như hình vẽ. Chọn gốc thế năng tại vị trí 5. Nếu cơ năng của vận động viên không đổi thì động năng của người đó tại vị trí 3 bằng bao nhiêu?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 5600 J.
  • B. 5000 J.
  • C. 8000 J.
  • D. 3200 J.

Câu 13: Một chiếc hộp có trọng lượng 50 N bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 15 m, dài 10 m. Độ giảm thế năng của chiếc hộp khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng là

  • A. 500 J.
  • B. 750 J.
  • C. 250 J.
  • C. 600 J.

Câu 14: Trường hợp nào trong hình dưới đây, vật có động năng tăng và thế năng giảm?

  • A. Máy bay đang cất cánh.
  • B. Viên đạn được bắn ra từ nòng súng.
  • C. Quả cam đang rơi từ trên cành xuống đất.
  • D. Ô tô đang lên dốc.

Câu 15: Nếu một vật có động năng là 350 J và vận tốc của vật là 10 m/s thì khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.
  • B. 7 kg.
  • C. 8 kg.
  • D. 15 kg.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác