Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 10: Địa lý dịch vụ (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Địa lý dịch vụ (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là?

  • A. Sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
  • B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
  • C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa
  • D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

Câu 2: Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải?

  • A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất.
  • B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
  • C. Củng cố tinh thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
  • D. Góp phần phân bố dân cư hợp lí.

Câu 3: Thị trường được hiểu là?

  • A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
  • B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
  • C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
  • D. Nơi có các chợ và siêu thị.

Câu 4: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở?

  • A. Sự có mặt của một số loại hình vận tải.
  • B. Yêu cầu về khối lượng, cự li, tốc độ vận chuyển.
  • C. Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.
  • D. Cho phí vận hành phương tiện lớn.

Câu 5: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:

  • A. giao thông vận tải, thông tin liên lạc
  • B. các dịch vụ hành chính công
  • C. tài chính, bảo hiểm
  • D. bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao

Câu 6: Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là?

  • A. Xuất siêu.
  • B. Nhập siêu.
  • C. Cán cân xuất nhập dương.
  • D. Cán cân xuất nhập khẩu bằng 0.

Câu 7: Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đanh giá cước phí vận tải hàng hóa?

  • A. Cự li vận chuyển trung bình.
  • B. Khối lượng vận chuyển.
  • C. Khối lượng luân chuyển.
  • D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Câu 8: Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

  • A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.
  • B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
  • C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
  • D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vai trò của nội thương?

  • A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
  • B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
  • C. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
  • D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế 

Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là?

  • A. Quy mô, cơ cấu dân số.
  • B. Mức sống và thu nhập thực tế.
  • C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
  • D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Câu 11: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng?

  • A. Mở rộng.
  • B. Ngày càng cạn kiệt.
  • C. Ổn định không thay đổi.
  • D. Thu hẹp.  

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu khiến  Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 đầu mối giao thông vận tải lớn nhất ở nước ta là:

  • A. Đây là hai thành phố tập trung dân cư đông đúc nên nhu cầu đi lại của người dân lớn.
  • B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cho phép phát triển đa dạng các loại hình vận
  • C. Đây là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, trình độ phát triển kinh tế cao và mức độ tập trung công nghiệp dày đặc.
  • D. Có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp nhiều khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có. 

Câu 13: Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là?

  • A. Các tuyến đường xuyên Á.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 1.
  • D. Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông. 

Câu 14: Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ:

  • A. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
  • C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.
  • D. Không tác động đến tài nguyên môi trường. 

Câu 15: Năm 2011, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 15 tỉ USD và 16,2 tỉ USD, vậy cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là?

  • A. - 1, 2 tỉ USD
  • B. 47,7%
  • C. 1,2 tỉ USD
  • D. 31,2 tỉ USD

Câu 16: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với:

  • A. Các trung tâm công nghiệp
  • B. Các ngành kinh tế mũi nhọn
  • C. Sự phân bố dân cư
  • D. Các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 17: So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về?

  • A. Cự li vận chuyển dài.
  • B. Tốc độ vận chuyển nhanh.
  • C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
  • D. Trọng tải thấp hơn. 

Câu 18: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng?

  • A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
  • B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
  • C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
  • D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

Câu 19: Nhân tố quan trọng nhất góp phần mở rộng thị trường của hoạt động ngoại thương ở các nước trên thế giới hiện nay là?

  • A. Sự phát triển của sức sản xuất trong nước.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa.
  • C. Dân số tăng liên tục nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
  • D. Chính sách phát triển của nhà nước. 

Câu 20: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ
  • D. Du lịch. 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác