Siêu nhanh giải bài tập cuối chương VI toán 9 Cánh diều tập 2

Giải siêu nhanh bài tập cuối chương VI. Giải siêu nhanh Toán 9 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 9 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Bài 1(trang 66): Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu sản phẩm mối. Người điều tra yêu cầu mỗi người được phỏng vấn cho điểm mẫu sản phẩm đó theo thang điểm là 100. Kết quả thống kê như sau:

Ghép các số liệu trên thành năm nhóm sau:

[50; 60), [60; 70), [80; 90), [90; 100).

a) Tần số ghép nhóm của nhóm [70; 80) là:

A. 20                      B. 21                      C. 22            D.23

b) Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50; 60) là:

A. 10%                   B. 12,5%                C. 5%           D. 15%

Giải rút gọn:

a) D 

b) A

Bài 2 (trang 66):

Một hộp có 25 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 2, 4, 6, …, 48, 50; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. 

Rút ngẫu nhiên một thả trong hộp. Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 26” là:

A.                      B.                      C.            D.

Giải rút gọn: C

 

Bài 3 (trang 66):

Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm sáu phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. Mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn:

a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?

b) Tìm tần số của mỗi giá trị đó.

Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.

Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.

c) Tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó.

Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.

Giải rút gọn:

a) Có 6 giá trị khác nhau.

b) 5 lần quay vào số 1

 6 lần quay vào số 6

 8 lần quay vào số 3 

 7 lần quay vào số 4

 7 lần quay vào số 5

7 lần quay vào số 6

Bảng tần số:

Giá trị

1

2

3

4

5

6

Tần số (n)

5

6

8

7

7

7

Biểu đồ dạng cột:

c) Các giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6 có tần số tương đối lần lượt là:

 

Bảng tần số tương đối:

Giá trị

1

2

3

4

5

6

Tần số tương đối (n)

12,5

15

20

17,5

17,5

17,5

Biểu đồ dạng cột của tần số tương đối:

Biểu đồ dạng quạt tròn của tần số tương đối:

Bài 4 (trang 66):

Sau khi thống kê độ dài (đơn vị: centimét) của 50 cây con ở vườn thí nghiệm, người ta nhận được bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 38.

Giải rút gọn:

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột:

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng:

Bài 5 (trang 67):

Mẫu số liệu dưới đây ghi lại độ dài quãng đường di chuyển trong một tuần (đơn vị: kilômét) của 60 chiếc ô tô:

Ghép các số liệu trên thành năm nhóm sau:

[100 ; 120), [120 ; 140), [140 ; 160), [160 ; 180), [180 ; 200).

a) Tìm tần số của mỗi nhóm đó.

Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

b) Tìm tần số tương đối của mỗi nhóm đó.

Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Giải rút gọn:

a) [100 ; 120), [120 ; 140), [140 ; 160), [160 ; 180), [180 ; 200) lần lượt có tần số là: n1 = 6, n2 = 15, n3 = 27, n4 = 9, n5 = 3.

Bảng tần số ghép nhóm:

Nhóm

[100;120)

[120;140)

[140;160)

[160;180)

[180;200)

Tần số (n)

6

15

27

9

3

b) [100 ; 120), [120 ; 140), [140 ; 160), [160 ; 180), [180 ; 200) lần lượt có tần số tương đối là: 

  Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Nhóm

[100;120)

[120;140)

[140;160)

[160;180)

[180;200)

Tần số tương đối (%)

10

25

45

15

5

Biểu đồ dạng đường thẳng:

Biểu đồ dạng cột:

Bài 6 (trang 67):

Mỗi nhân viên của một công ty làm việc ở một trong năm bộ phận của công ty đó là: Hành chính – Nhân sự; Truyền thông – Quảng cáo; Kinh doanh; Sản xuất; Dịch vụ.

Biểu đồ hình quạt tròn trong Hình 29 thống kê tỷ lệ nhân viên thuộc mỗi bộ phận.

Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của công ty. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Nhân viên được chọn thuộc bộ phận Kinh doanh”;

B: “Nhân viên được chọn không thuộc bộ phận Hành chính – Nhân sự hay Dịch vụ”.

Giải rút gọn:

Kết quả thuận lợi cho biến cố A: 55% tổng số nhân viên. 

Vậy

Kết quả thuận lợi cho biến cố B: 75% tổng số nhân viên. 

Vậy

Bài 7 (trang 67):

Biểu đồ cột kép ở Hình 30 biểu diễn số lượng học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của một trường trung học cơ sở.

Chọn ngẫu nhiên một học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của trường đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Học sinh được chọn là nam”;

B: “Học sinh được chọn thuộc khối 6”;

C: “Học sinh được là nữ và không thuộc khối 9”.

Giải rút gọn:

Khối

Nam

Nữ

Tổng

67916
79716
89817
99817
Số học sinh tham gia thi đấu66

n() = 66

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: 43 học sinh

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: 16 học sinh

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố C: 24 học sinh

.

Bài 8 (trang 67):

Trong một kì thi học sinh giỏi Toán, tỉ lệ học sinh đạt giải là 35%. Chọn ngẫu nhiên một học sinh đã tham gia kì thi đó. Tính xác suất của biến cố: “Học sinh được chọn đạt giải”.

Giải rút gọn:

Biến cố A:  “Học sinh được chọn đạt giải”.

Kết quả thuận lợi cho biến cố A: tỉ lệ học sinh đạt giải là 35%

Vậy


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 9 Cánh diều tập 2 bài tập cuối chương VI, Giải bài tập cuối chương VI, Siêu nhanh giải bài tập cuối chương VI toán 9 Cánh diều tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác