Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Nguyên sinh vật (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN SINH VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 18: NGUYÊN SINH VẬT (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được “Thế nào là Nguyên sinh vật”.
- Nhận biết được một số đại diện phổ biến của Nguyên sinh vật như trùng amip, trùng roi, trùng giày, trùng sốt rét...
- Nêu được vai trò của Nguyên sinh vật đối với đời sống con người và tự nhiên.
- Quan sát được một số đại diện Nguyên sinh vật dưới kính hiển vi.
- Ứng dụng được những kiến thức về Nguyên sinh vật trong việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe.
- Mô tả được một số bệnh do Nguyên sinh vật gây nên ở địa phương.
- Vận dụng được các biện pháp để phòng chống bệnh ở địa phương.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật, hình vẽ nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức phòng chống một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra cho bản thân.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Nhận biết một số đại diện Nguyên sinh vật
- Tìm hiểu vai trò của Nguyên sinh vật
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, tranh hình (nếu có)
2. HS: Đọc trước bài mới.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Làm tiêu bản giọt nước ao (hồ), quan sát dưới kính hiển vi.
- Yêu cầu HS các nhóm lần lượt lên quan sát, và thực hiện các yêu cầu trong SHD.
HS: HS chú ý nghe GV hướng dẫn
- Từng cá nhân lên quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
- Cá nhân tự thực hiện các nhiệm vụ trong SHD
- Đại diện báo cáo nhanh kết quả.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
GV: yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm, làm nhanh bài tập điền từ
HS: thảo luận nhanh.
+ Đại diện cho kết quả
GV: nhận xét, chốt kiến thức
GV: Yêu cầy HS quan sát H18.1, 2, 3 thảo luận nhóm chọn các cụm từ cho sẵn và điền vào hình, rồi cho biết:
? Tại sao chúng lại có tên là trùng roi.
? Tại sao chúng lại có tên là trùng giày
? Tại sao chúng lại có tên là trùng biến hình.
HS tự cá nhân quan sát H18.1, 2, 3 thảo luận nhóm đưa ra đáp án chú thích hình và giải thích được các câu hỏi
- Đại diện báo cáo, lớp nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Bài tập điền từ
Đáp án lần lượt là: tế bào, phân bố, sinh vật.
2. Nhận biết một số đại diện Nguyên sinh vật.
+ Trùng roi: 1.điểm mắt; 2. roi; 3. hạt lục lạp.
+ Trùng giày: 1. tiêm mao; 2.không bào co bóp; 3.nhân nhỏ; 4.nhân lớn; 5.miệng; 6.hầu; 7.không bào tiêu hóa.
+ Trùng biến hình: 1.chất nguyên sinh; 2. chân giả; 3. không bào co bóp; 4. không bào tiêu hóa; 5. nhân
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 18.4 kết hợp đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục a
HS quan sát hình, thảo luận nhóm nêu ra được 1 số lợi ích của NSV.
- Đại diện 1 vài nhóm nêu kết quả thảo luận, nhóm còn lại bổ xung đánh giá
GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 18.5 tìm hiểu và nêu ra các tác hại của Nguyên sinh vật.
HS: Các nhóm tiếp tục thảo luận nêu được một số tác hại của NSV
- Đại diện nhóm nêu, nhóm khác đánh giá bổ xung kết quả. 2. Vai trò của Nguyên sinh vật
a. Lợi ích của nguyên sinh vật
- Nguyên sinh vật làm thức ăn cho các động vật nhỏ, là sinh vật ăn các vi khuẩn và thực vật phù du nên các Nguyên sinh vật có vai trò giữ cân bằng số lượng cá thể trong các quần thể vi khuẩn.
- Nguyên sinh vật cũng là một yếu tố chỉ thị môi trường: số lượng và thành phần Nguyên sinh vật trong thủy vực phản ánh chất lượng nguồn nước và mức độ ô nhiễm
- Một số loại động vật nguyên sinh sống cộng sinh trong ruột mối và dạ cỏ của trâu bò giúp chúng có thể tiêu hóa thức ăn xenlulozo
b. Tác hại của nguyên sinh vật
Gây bệnh sốt rét
Gây bệnh kiết lị....
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc và nghiên cứu nội dung còn lại.