Giáo án VNEN bài Đặc trưng của cơ thể sống (T1)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Đặc trưng của cơ thể sống (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án VNEN bài Đặc trưng của cơ thể sống (T1)
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Chủ đề 5: ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG BÀI 10: ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được dấu hiệu tổ chức cấp cơ thể. - Phân biệt được các dấu hiệu giống và khác nhau về hoạt động sống của cơ thể thực vật và cơ thể động vật. - Chỉ và gọi tên được các bộ phận của cơ thể sinh vật. - Lập được bảng so sánh về cấu tạo cơ thể thực vật và động vật. 2. Kỹ năng - Quan sát và nhận biết được các dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo cơ thể của thực vật và động vật trong môi trường sống xung quanh. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật. 4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS - Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn... - Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương... II. TRỌNG TÂM - Đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể III. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, tranh hình 2. HS: Nghiên cứu trước bài IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học - HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học 2. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm 3. Kĩ thuật - Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm hãy kể tên những thực vật và động vật mà em biết. + Tiếp tục quan sát hình 10.1 chỉ ra đâu là cơ thể động vật, đâu là cơ thể thực vật? HS: thảo luận theo nhóm, lần lượt trả lời các câu hỏi + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: GV hỏi tiếp: + Làm thế nào để nhận biết một vật nào đó là sống hay không sống? HS tiếp tục thảo luận + Các nhóm bổ xung tự hoàn thiện kiến thức. A. Hoạt động khởi động * Cơ thể động vật và thực vật Vật sống có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin và thảo luận về 7 dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể. HS: thảo luận theo nhóm, tự đọc thông tin và ghi nhớ 7 dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm GV: đánh giá nhóm có kết quả đúng nhất GV yêu câu HS lấy ít nhất 20 ví dụ về các vật khác nhau theo bảng sau: STT SV đang sống Đã từng sống, nhưng giờ đã chết Không sống 1 ..... ..... ..... 2 HS: có thể liên hệ thực tế vào giờ ra chơi hoặc ở nhà để lấy ví dụ khoảng 20 vật khác nhau. - Hoặc có thể liên hệ ngay tại sân trường. Báo cáo kết quả thu được theo nhóm. GV: tiếp tục cho HS tự tìm hiểu những đặc điểm của thế giới sống, về các mức độ của cây xanh và con người ở SHD tr54, 55, thảo luận trả lời câu hỏi phần dưới. HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến - Đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác đánh giá, tự rút ra kết luận. B. Hoạt động hình thành kiến thức Một sinh vật sống đầy đủ 7 đặc điểm sau: - Dinh dưỡng; Sinh sản; Di chuyển (động vật); Bài tiết; Hô hấp; Cảm ứng; Sinh trưởng - Tóm tắt sơ đồ hình 10.3 + hình 10.3a: Cây xanh  cơ quan  Mô  tế bào thực vật  phân tử (ADN) + hình 10.3b: Cơ thể người  Hệ cơ quan  Cơ quan  Mô  Tế bào - Các cấp độ chưa được thể hiện ở hình: + cấp độ dưới tế bào: phân tử, nguyên tử, bào quan + cấp độ trên cơ thể: quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển 3. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Đọc và nghiên cứu nội dung còn lại

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học tự nhiên 6, giáo án khoa học tự nhiên 6 môn sinh, giáo án VNEN sinh 6, giáo án chi tiết bài 10: Đặc trưng của cơ thể sống, giáo án 5 hoạt động khoa học tự nhiên 6

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo