Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì II

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra học kì II. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì II

Tuần:……….

Ngày soạn:................ 

Ngày dạy:................

Tiết số:................ 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Đánh giá khả năng nắm kiến thức của học sinh và vận dụng kiến thức trong thực tiễn cuộc sống.

2. Kĩ năng:

-  Đánh giá kĩ năng làm bài, kĩ năng trong toàn bộ quá trình học tập.

3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA.

1. Đề bài:

a) Sơ đồ ma trận

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

  1. Quả và hạt

(06 tiết)

- Nêu đặc điểm của quả khô và quả thịt. Cho ví dụ

 

 

 

20%=40 điểm

100% =  40 điểm

0 % = 0 điểm

0 % = 0 điểm

0 % = 0 điểm

  2. Các nhóm thực vật

(10 tiết)

 

- Vì sao nói thực vật hạt Kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả

- Đặc điểm phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín

 

40% = 80 điểm

0 % = 0 điểm

75 % = 60 điểm

25 % = 20 điểm

0 % = 0 điểm

  3. Vai trò của thực vật

(05 tiết)

- Nêu vai trò của thực vật  đối với động vật và với đời sống con người.

- Giải thích tại sao thực vật  hiện nay đặc biệt là thực vật quý hiếm ngày càng suy giảm.

 

 

20 % = 40 điểm

37 % = 15 điểm

63% = 25 điểm

0 % = 0 điểm

0 % = 0 điểm

  4. Vi khuẩn – Nấm – Địa Y

(04 tiết)

- Mô tả hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn.

- Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu.

 

 

20% = 40 điểm

50 % = 20 điểm

0 % = 0 điểm

50% = 20 điểm

0 % = 0 điểm

Số câu:

Số điểm

100% = 200 điểm

3 câu

75 điểm

37.5 %

2 câu

85 điểm

4  2.5 %

2 câu

40 điểm

20 %

0 câu

0 điểm

0 %

b, Đề bài

Câu 1: Trình bày vai trò của thực vật. Giải thích tại sao thực vật hiện nay, đặc biệt là thực vật quý hiếm ngày càng suy giảm?

Câu 2: Nêu hình dạng, cấu tạo, vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên và đời sống con người, vì sao thức ăn để lâu bị ôi, thiu?

2. Đáp án

Câu 1:

- Thực vật có vai trò  đối với động vật: Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả oxy và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật. Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.(0,5 đ)

-  Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:

 Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng.Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. (0,5 đ)

Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khoẻ con người nếu ta sử dụng không đúng cách.(0,5 đ)

- Đối với việc điều hoà khí hậu: Thực vật làm ổn định khí oxi và cacbonic trong không khí; giúp điều hoà khí hậu; làm giảm ô nhiễm môi trường.(0,5 đ)

- Đối với đất và nguồn nước:Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở đất; góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán; góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.(0,5 đ)

* Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có gí trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.(0,5 đ)

- Biện pháp:

- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng. (0,25 đ)

- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. (0,25 đ)

- Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên. (0,25 đ)

- Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. (0,25 đ)

Câu 2: (4 đ)

a) Đối với thiên nhiên;

-VK Tham gia vào sự tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, chúng phân huỷ các chất hữu cơ (xác động - thực vật) Thành các chất vô cơ ( nước, khí cacbonic ...) cho cây trồng. (0,5 đ)

b) Trong nông nghiệp:

-Một số vi khuẩn cộng sinh với rễ các cây họ đậu, tạo chất đạm bổ sung cho đất trồng. Vi khuẩn còn có tác dụng làm đất tơi xốp, thoáng khí.(0,5 đ)

c) Trong công nghiệp:

- Nhiều VK được ứng dụng để sản xuất như: Sản xuất vitamin, axit amin, protêin làm sạch nước thải và môi trường.(0,5 đ)

d) Trong đời sống con người.

* Ích lợi của VK:

- Phân huỷ xác sinh vật thành các muối cần thiết cho cây trồng. cộng sinh với rễ cây họ đậu tạo chất đạm bổ sung cho đất trồng(0,5 đ)

- Lên men VK để chế biến thực phẩm, sản xuất mì chính ...(0,5 đ)

- Tạo thuốc kháng sinh, vitamin B12 ...để trị bệnh.(0,5 đ)

* Tác hại của VK:

- Nhiều VK ký sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.(0,5 đ)

- Nhiều vi khuẩn hoại sinh lên men thối, làm ôi thiu, hỏng thức ăn, đồ dùng...(0,5 đ)

3) Củng cố

- Giáo viên: thu bài, nhận xét ý thức làm bài của học sinh.

* Rút kinh nghiệm bài học:

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài kiểm tra học kì II, giáo án PTNL sinh học 6 bài kiểm tra học kì II, giáo án phát triển năng lực sinh học 6 bài kiểm tra học kì II, giáo án sinh học 6 hay bài kiểm tra học kì II giáo án PTNL , giáo án sinh học 6 chi tiết bài kiểm tra học kì II, giáo án PTNL sinh học 6 bài kiểm tra học kì II

Tải giáo án:

 

 

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo