Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Động vật có xương sống (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 20: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (T4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được “Thế nào là Động vật có xương sống?”
- Nhận biết được một số đại diện phổ biến của Động vật có xương sống.
- Phân biệt được Động vật không xương sống với Động vật có xương sống.
- Nêu được vai trò của Động vật có xương sống đối với con người và tự nhiên.
- Ứng dụng được những kiến thức về Động vật có xương sống trong việc bảo vệ sức khỏe và giữ gìn môi trường.
- Mô tả được các Động vật có xương sống óc ở địa phương.
- Vận dụng được các kiến thức về Động vật có xương sống nhằm bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống ở địa phương.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật, hình vẽ nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức biết yêu quý và bảo vệ động vật.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu và so sánh các đại diện của động vật có xương sống
- Tìm hiểu vai trò của động vật có xương sống trong tự nhiên và đời sống con người
- Tìm hiểu các đặc điểm chung của động vật có xương sống
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, sưu tầm tranh ảnh một số ĐVCXS.
2. HS: Nghiên cứu trước bài mới.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: hướng dẫn HS cách tìm hiểu và trả lời các câu hỏi của mục này
+ Yêu cầu HS về nhà học và làm tại nhà, sau đó ghi chép lại thành báo cáo và nộp lại vào tiết học sau.
HS: nghe GV hướng dẫn. Về nhà hoàn thiện
- Viết thành báo cáo nộp lại vào tiết học sau. D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS kể tên 1 số ĐVCXS mà mình biết ở các vườn thú hoặc khu bảo tồn của địa phương.
+ Chọn một động vật mà em thích vẽ hình và mô tả các đặc điểm về sự lớn lên, thức ăn, môi trường sống, sinh sản của loài đó.
HS: kể tên 1 số ĐVCXS mà mình biết và vẽ hình hoặc viết bài mô tả về một loài mà em thích nhất. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
3. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các nội dung đã học.
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 21