Giáo án PTNL bài 32: Các loại quả
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 32: Các loại quả. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:………
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
Tiết số:...............
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô, quả thịt.
+ Quả khô: - Đặc điểm vỏ quả khi chín. - Ví dụ: quả chò, quả cải.
+ Quả thịt: - Đặc điểm vở quả khi chín.- Ví dụ: quả cà chua, quả xoài.
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Sưu tầm 1 số loại quả khó tìm: quả đậu, cải, chò, xà cừ, bồ kết.
- Tranh H 3 2.1 Sgk. Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị đủ các loại quả : cải, cà chua, táo, quất, đậu, me, phượng, đu đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Sau khi …….. trên đầu nhuỵ có rất nhiều ……. . Mỗi hạt phần hút chất nhầy ở đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành một ….. . Tế bào sinh dục ……. được chuyển đến phần đầu của ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong ….., khi tiếp xúc với ……… phần đầu của ống phấn ……… tế bào sinh dục …… chui vào noãn.
2. Bài học
A. Khởi động (7’)
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Bước 1: GV: Cho học sinh kể quả mang theo và một số quả em biết
Bước 2: Giáo viên giới thiệu: Căn cứ vào nhiều đặc điểm của quả để phân chia nhiều nhóm quả khác nhau: hình dạng, màu sắc, hương vị, số lượng hạt,…
Bước 3: Giáo viên yêu cầu: Dựa vào đặc điểm vỏ quả khi chín chia quả làm 2 nhóm? Các loại quả mỗi nhóm có đặc điểm gì chung?
HS: Trả lời
Bước 4: GV: Chuẩn KT, dẫn dắt vào nội dung bài học
B. Hình thành kiến thức (25’)
Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
? Kể tên một số loại quả mà em biết. Các loại quả đó chúng giống nhau và khác nhau ở những đặc điểm nào? Biết phân loại quả sẽ có
ý nghĩa thiết thực trong cuộc sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?
Mục tiêu: Học sinh nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô, quả thịt.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của HS |
Bước 1:GV yêu cầu học sinh để các loại quả mà mình đem đến lớp lên mặt bàn, kết hợp quan sát hình 3 2.1 sgk. Bước 2: Giáo viên treo tranh H3 2.1 SGK ? Hãy phân chia các quả trên thành các nhóm khác nhau dựa vào hình thái … quả giống nhau xếp vào 1 nhóm. ? Dựa vào đặc điểm nào để chia như vậy? Hãy viết những đặc điểm mà em dùng để phần biệt chúng. Bước 3:GV hướng học sinh theo cách dựa vào số lượng hạt, màu sắc quả. | HS : để các loại quả mà mình đem đến lớp lên mặt bàn, kết hợp quan sát hình 3 2.1 sgk, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - Thống nhất cách phần loại.
- Dựa vào đặc điểm hình thái, hình dạng quả, số hạt, đặc điểm hạt, màu sắc quả. - Đại diện học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung. |
Yêu cầu: Tiểu kết:
- Dựa vào đặc điểm hình thái cuả vỏ quả, hình dạng quả, số hạt và đặc điểm hạt, để phân loại quả.
Hoạt động 2: Các loại quả chính.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi
thu hoạch.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của HS |
Bước 1: GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK/ 104 và cho biết: ? Có mấy nhóm quả chính, là nhóm quả nào? đặc điểm của nhóm quả đó. ? Trong hình 3 2.1 nhóm quả nào thuộc nhóm quả khô, nhóm quả nào thuộc nhóm quả thịt?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lệnh tam giác SGK/106 về quả khô.
? Đăc điểm của các loại quả trên.
Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK/106 về quả thịt. ? Quả thịt chia làm mấy loại ? Đặc điểm của mỗi loại
- Giáo viên: yêu cầu học sinh thực hiện lệnh tam giác SGK/106 về quả thịt.
Bước 4: Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. | 1/ Các nhóm quả chính : - Học sinh tự thu thập thông tin sgk tự tìm câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: Có 2 nhóm : + Quả khô : khi chín vỏ khô cứng + Quả thịt : khi chín mềm, vỏ thịt dày chứa thịt dày. - Đại diện học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. 2/ Phân loại quả. a, Quả khô. HS thảo luân nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Có 2 loại quả khô: Quả khô nẻ và quả khô không nẻ. - Yêu cầu phân biệt được hai loại quả khô đó trong hình 3 2.1 Lấy thêm ví dụ thực tế. -> Quả khô nẻ khi chín vỏ tự nhiên nứt nẻ -> Quả khô không nẻ khi chín vỏ không tự nứt nẻ b/ Quả thịt: - Học sinh tự thu thập thông tin sgk tự tìm câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: Quả thịt chia làm 2 loại: Quả mọng: phần thịt dày mọng nước. Quả hạch: có hạch cứng chứa hạt bên trong. - Yêu cầu phân biệt được hai loại quả thịt có trong hình 3 2.1 Lấy thêm ví dụ thực tế. - Đại diện học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. |
Tiểu kết:
- Có hai loại quả chính: Quả khô và quả thịt.
- Đặc điểm của mỗi loại : Ghi nhớ SGK trang 106.
3. Củng cố
Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Giáo viên: đưa bài tập: Chọn đáp án đúng.
1/ Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia làm các nhóm chính là:
- Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám.
- Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ.
- Nhóm quả khô và nhóm quả thịt.
- Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng
2/ Trong các nhóm quả sau, nhóm quả nào gồm toàn quả khô?
- Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh.
- Quả đậu hà lan, quả đậu xanh, quả cải
- Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta.
- Quả bồ kết, quả chuối, quả nho, quả đậu đen
4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (4’)
Mục tiêu:
+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Đọc mục “ Em có biết”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm cho 2-4 hạt đỗ và 2-4 hạt ngô trong bông ẩm cho trương lên, giờ sau mang đến lớp.
- Đọc trước Bài 33.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức