Giáo án PTNL bài 34: Phát tán của quả và hạt
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 34: Phát tán của quả và hạt. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:………
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
Tiết số:...............
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
- Nêu được: + Cách phát tán: Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người và tự phát tán.
+ Đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp rút ra kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của giáo viên: Tranh H 3 4.1 ; Sgk. Bảng phụ
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu trước đặc điểm của một số loại quả và hạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
1/ Hạt một lá mầm gồm các bộ phận:
- Vỏ, phôi, phôi nhũ.
- Phôi, nhân, phôi mầm.
- Bao, chồi, ruột.
- Vỏ, nhân, phôi nhũ.
2/ Chất dự trữ của cây 2 lá mầm chứa ở:
- Trong phôi nhũ.
- Trong vỏ hạt.
- Trong lá mầm.
- Trong rễ mầm.
2. Bài học
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Bước 1: Giáo viên hỏi: Em hiểu thế nào là phát tán?
HS trả lời: Khả năng được chuyển ra xa vị trí ban đầu
Bước 2: GV: Chuẩn KT
Bước 3: Giáo viên giới thiệu: Cây chỉ sống cố định 1 chỗ, nhưng quả và hạt thường được phát tán đi xa hơn nơi nó sống.
GV hỏi: Theo em có những yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán đi xa như vậy?
HS: Trả lời
Bước 4: GV: chuẩn KT, dẫn dắt vào bài học
B. Hình thành kiến thức (27’)
Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Mở bài: Cây thường sống cố định ở một chỗ, nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa nơi nó sống.Yếu tố nào làm quả và hạt phát tán được? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Cách phát tán của quả và hạt
Mục tiêu: Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
Bước 1:GV yêu cầu học sinh quan sát hình 3 4.1 SGK/ 110 Bước 2: Giáo viên treo tranh H3 4.1 SGK Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn để hoàn thành bảng SGK/ 111 Bước 4: Giáo viên tổng kết ý kiến của học sinh, chốt đáp án chuẩn. ? Quả và hạt có những cách phán tán nào ? ? Phán tán là gì ? |
HS : quan sát hình 3 4.1 thấy rõ được đặc điểm của mỗi loại quả. - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK. Đại diện nhóm lên bảng điền. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh tự sửa lại nếu sai. Hs trả lời được. Có 3 cách phát tán. Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi ở của nó. |
Bảng đáp án chuẩn:
STT |
Tên quả và hạt |
Cách phát tán của quả và hạt |
||
Nhờ gió |
Nhờ động vật |
Tự phát tán |
||
1. 1 2. 2 3. 3 4. 4 5. 5 6. 6 7. 7 8. 8 9. 9 10. 10 |
Quả chò Quả cải Quả bồ công anh Quả ké đầu ngựa Quả chi chi Quả thông (Hạt thông) Quả đậu bắp Quả cây xấu hổ Quả trâm bầu Quả hoa sữa. |
x
x
x |
x
x
x x
|
x
x
x |
Tiểu kết: Có 3 cách phát tán của quả và hạt :
- Tự phát tán.
- Phát tán nhờ gió
- Phát tán nhờ động vật
Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với cách phát tán quả và hạt
Mục tiêu: Nêu được :
+ Cách phát tán: Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người và tự phát tán.
+ Đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
Bước 1: GV: yêu cầu học sinh quan sát lại hình 3 4.1 sgk và dựa vào kết quả bảng/111, thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bài tập sau: - Điền đặc điểm thích nghi của quả và hạt với mỗi cách phát tán và lấy ví dụ. GV kẻ bảng: Bước 2: Giáo viên chốt đáp án chuẩn * Liên hệ thực tế : ? Giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm. ? Ngoài các cách phát tán trên còn có cách phát tán nào khác không và bằng cách nào ? ? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người. Bước 3:GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán. |
HS quan sát hình 3 4.1 và thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : - Đại diện học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu được : - Nhờ ĐV, chim ăn mang hạt đến - Nhờ con người, vận chuyển đến các vùng miền khác nhau. - Phát tán được giống nòi. Đa dạng thực vật. - Học sinh rút ra kết luận.
|
Bảng kiến thức chuẩn:
Cách phát tán |
Nhờ gió |
Nhờ động vật |
Tự phát tán |
Ví dụ quả và hạt |
Quả chò, tràm, bồ công anh, hoa sữa |
Qủa sim, ổi, dưa hấu, ké, trinh nữ,.. |
Quả cải, chi chi, đậu, xà cừ, băng lăng, .. |
Đặc điểm thích nghi |
Có cánh hoặc túm lông nhẹ |
Quả có nhiều gai, móc, quả động vật thường ăn, có hương thơm vị ngọt. |
Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc nứt ra để hạt rơi ra ngoài. |
* Ghi nhớ: SGK trang 112
3. Củng cố
Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Giáo viên: đưa bài tập:SGK trang 112
4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng (5’)
Mục tiêu:
+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Hướng dẫn học sinh, trả lời câu hỏi 4 sgk trang 11 2.
- Yêu cầu học sinh làm hoàn thành thí nghiệm trang 113: cho hạt đậu nẩy mầm ở những điều sống: khô, ngập nước, ẩm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm: 10 hạt đỗ đen ngâm trong cốc bông ẩm; 10 hạt đỗ đen để ở cốc khô; 10 hạt đỗ đen ngâm trong cốc ngập nước;10 hạt đỗ đen ngâm trong cốc
bông ẩm để trong tủ lạnh. Giờ sau mang đến lớp.
* Rút kinh nghiệm bài học:
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức