Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 8 kết nối bài 17 Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 bài 17 Tính chất đường phân giác của tam giác - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hãy chọn câu đúng. Tỉ số $\frac{x}{y}$ của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.

trắc nghiệm tính chất đường phân giác của tam giác

  • A. $\frac{7}{15}$
  • B. $\frac{1}{7}$
  • C. $\frac{15}{7}$
  • D. $\frac{1}{15}$

Câu 2: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE. Tính độ dài DE, biết BC = 30 cm, AM = 10 cm.

  • A. 9 cm
  • B. 6 cm
  • C. 15 cm
  • D. 12 cm

Câu 3: Cho hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo. Tính giá trị biểu thức $S = 49x^{2} + 98y^{2}$.

trắc nghiệm tính chất đường phân giác của tam giác

  • A. 3400
  • B. 4900
  • C. 4100
  • D. 3600

Câu 4: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính BI?

  • A. 9 cm
  • B. 6 cm
  • C. 45 cm
  • D. $3\sqrt{5}$ cm

Câu 5: Cho $\Delta ABC$, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu đúng:

trắc nghiệm tính chất đường phân giác của tam giác

  • A. $\frac{AB}{AE}=\frac{BE}{CE}$
  • B. $\frac{AE}{AC}=\frac{BE}{CE}$
  • C. $\frac{AB}{AC}=\frac{CE}{BE}$
  • D. $\frac{AB}{AC}=\frac{BE}{CE}$

Câu 6: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Độ dài AI là:

  • A. 9 cm
  • B. 6 cm
  • C. 45 cm
  • D. 3 cm

Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15 cm, BC = 10 cm. Khi đó AD = ?

  • A. 3 cm
  • B. 6 cm
  • C. 9 cm
  • D. 12 cm

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6, AC = 8. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Độ dài AD là:

  • A. 1,5
  • B. 3
  • C. 4,5
  • D. 4

Câu 9: Cho tam giác ABC, $\hat{A}=90^{o}$, AB = 15 cm, AC = 20 cm, đường cao AH $(H \in BC)$. Tia phân giác của $\widehat{HAB}$ cắt HB tại D. Tia phân giác của $\widehat{HAC}$ cắt HC tại E. Tính HE?

  • A. 4 cm
  • B. 6 cm
  • C. 9 cm
  • D. 12 cm

Câu 10: Cho $\Delta MNP$, MA là phân giác ngoài của góc M, biết $\frac{NA}{PA}=\frac{3}{4}$. Hãy chọn câu đúng:

  • A. $\frac{MN}{MP}=4$
  • B. $\frac{MN}{MP}=3$
  • C. $\frac{MN}{MP}=\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{MN}{MP}=\frac{3}{4}$

Câu 11: Cho tam giác ABC có: AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Các đường phân giác BD và CE cắt nhau ở I. Tỉ số diện tích các tam giác DIE và ABC là:

  • A. $\frac{4}{55}$
  • B. $\frac{1}{8}$
  • C. $\frac{1}{10}$
  • D. $\frac{2}{45}$

Câu 12: Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số $\frac{x}{y}$ bằng:

trắc nghiệm tính chất đường phân giác của tam giác

  • A. $\frac{3}{4}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{4}{3}$
  • D. Chưa đủ dữ liệu kết luận

Câu 13: Cho ΔMNP, MA là phân giác ngoài của góc M, biết $\frac{NA}{PA}=\frac{1}{3}$. Hãy chọn câu sai:

  • A. $\frac{NA}{PA}=\frac{1}{3}$
  • B. $\frac{MN}{MP}=\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{MA}{MP}=\frac{1}{3}$
  • D. MP = 3MN

Câu 14: Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Khi đó $\frac{BD}{CD}=?$

  • A. 1
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 15: Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.

trắc nghiệm tính chất đường phân giác của tam giác

  • A. x = 16 cm; y = 12 cm
  • B. x = 14 cm; y = 14 cm
  • C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm
  • D. x = 12 cm; y = 16 cm

Câu 16: Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Xét các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:

$(I) \frac{BD}{DC}=\frac{1}{2}$

$(II) \frac{DC}{BC}=\frac{2}{3}$

$(III) \frac{BD}{BC}=\frac{1}{2}$

  • A. 0
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2

Câu 17: Cho tam giác ABC có chu vi 18 cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết $\frac{AD}{DC}=\frac{1}{2}; \frac{AE}{EB}=\frac{3}{4}$

  • A. AC = 4 cm, BC = 8 cm, AB = 6 cm
  • B. AB = 4 cm, BC = 6 cm, AC = 8 cm
  • C. AB = 4 cm, BC = 8 cm, AC = 6 cm
  • D. AB = 8 cm, BC = 4 cm, AC = 6 cm

Câu 18: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6, AC = 8. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Độ dài AD là:

  • A. 1,5
  • B. 3
  • C. 4,5
  • D. 4

Câu 19: Cho tam giác ABC có: AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Các đường phân giác BD và CE cắt nhau ở I. Tỉ số diện tích các tam giác DIE và ABC là:

  • A. $\frac{4}{55}$
  • B. $\frac{1}{8}$
  • C. $\frac{1}{10}$
  • D. $\frac{2}{45}$

Câu 20: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE. Chọn khẳng định đúng.

  • A. DE // BC
  • B. DI = IE
  • C. DI > IE
  • D. Cả A, B đều đúng

Câu 21: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE. Tính độ dài DE, biết BC = 30 cm, AM = 10 cm.

  • A. 9 cm
  • B. 6 cm
  • C. 15 cm
  • D. 12 cm

Câu 22: Cho tam giác ABC có: AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 18 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác và G là trọng tâm tam giác. Chọn khẳng định sai:

  • A. IG // BC
  • B. $\frac{AI}{ID}=\frac{AG}{GM}$
  • C. $\widehat{ABG}=\widehat{CBG}$
  • D. $\frac{ID}{AD}=\frac{MG}{MA}$

Câu 23: Cho tam giác ABC có: AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 18 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác và G là trọng tâm tam giác. Độ dài IG là:

  • A. 1 cm
  • B. 2 cm
  • C. 1,5 cm
  • D. 2,5 cm

Câu 24: Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Xét các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:

$(I) \frac{BD}{DC}=\frac{1}{2}$

$(II) \frac{DC}{BC}=\frac{2}{3}$

$(III) \frac{BD}{BC}=\frac{1}{2}$

  • A. 0
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2

Câu 25: Cho tam giác ABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu sai:

  • A. $\frac{CE}{AC}=\frac{BE}{AB}$
  • B. $\frac{AB}{CE}=\frac{AC}{EB}$
  • C. $\frac{AB}{BE}=\frac{AC}{CE}$
  • D. $\frac{AB}{AC}=\frac{BE}{CE}$

Câu 26: Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC  = 9cm, BC = 10 cm. Đương phân giác trong AD, đường phân giác ngoài AE. Tính độ dài BD, EB

  • A. DB = 6 cm; EB = 18 cm
  • B. DB = 4 cm; EB = 18 cm
  • C. DB = 4 cm; EB = 20 cm
  • D. DB = 6 cm; EB = 20 cm

Câu 27: Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác của tam giác. Tính độ dài AI

  • A. 4 cm
  • B. 5,5 cm
  • C. 6 cm
  • D. 5 cm

Câu 28: Cho $\Delta ABC$ vuông ở A, đường phân giác AD. Tính độ dài AB biết DB = 15 cm; DC = 20 cm.

  • A. 21 cm
  • B. 28 cm
  • C. 24 cm
  • D. 35 cm

Câu 29: Cho $\Delta ABC$ vuông ở A, đường phân giác BD. Tính độ dài BD, biết AB = 6cm, BC = 10cm.

  • A. $2\sqrt{5}$
  • B. $3\sqrt{5}$
  • C. 7
  • D. 8,5

Câu 30: Cho $\Delta ABC$ có AB = 8 cm; AC = 12 cm, đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho $\frac{AE}{AC}=\frac{3}{5}$. Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số $\frac{AK}{KC}$

  • A. $\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{5}{8}$
  • D. $\frac{9}{10}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác