Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 8 kết nối bài 26 Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 bài 26 Giải bài toán bằng cách lập phương trình - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Xe thứ hai đi chậm hơn xe thứ nhất 15km/h. Nếu gọi vận tốc xe thứ hai là x (km/h) thì vận tốc xe thứ nhất là:

  • A. x – 15 (km/h)
  • B. 15x (km/h)
  • C. x + 15(km/h)
  • D. 15 : x (km/h)

Câu 2: Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 45m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu gọi chiều rộng mảnh vườn là x (x > 0; m) thì phương trình của bài toán là

  • A. (2x + 5).2 = 45
  • B. x + 3
  • C. 3 – x
  • D. 3x

Câu 3: Xe tải thứ nhất chở x tấn hàng, xe thứ hai chở gấp đôi xe thứ nhất. Số tấn hàng của xe thứ hai chở được tính theo x là:

  • A. 2x
  • B. 2 + x
  • C. $x^{2}$
  • D. $\frac{x}{2}$

Câu 4: Xe máy và ô tô cùng đi trên một con đường, biết vận tốc của xe máy là x (km/h) và mỗi giờ ô tô lại đi nhanh hơn xe máy 20km. Công thức tính vận tốc ô tô là:

  • A. x – 20 (km/h)
  • B. 20x (km/h)
  • C. 20 – x (km/h)
  • D. 20 + x (km/h)

Câu 5: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 3, x N). Thì phương trình của bài toán là:

  • A. 40x = 30(x – 3) – 20
  • B. 40x = 30(x – 3) + 20
  • C. 30x = 40(x – 3) + 20
  • D. 30x = 40(x – 3) – 20

Câu 6: Số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A. 6x
  • B. $\frac{x}{6}$
  • C. $\frac{6}{x}$
  • D. x + 6

Câu 7: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu số sản phẩm xưởng cần làm theo kế hoạch là x (sản phẩm, x > 0, x  N) thì phương trình của bài toán là:

  • A. $\frac{x+20}{40}-\frac{x}{30}=3$
  • B. $\frac{x}{30}-\frac{x+20}{40}=3$
  • C. $\frac{x}{30}+\frac{x+20}{40}=3$
  • D. $\frac{x+20}{30}-\frac{x}{40}=3$

Câu 8: Một ca nô và một tàu thủy khởi hành cùng một lúc trên một con sông. Biết tàu thủy đến chậm hơn ca nô 3 giờ. Nếu gọi thời gian đi của tàu thủy là x thì thời gian đi của ca nô là:

  • A. x – 3
  • B. 3x
  • C. 3 – x
  • D. x + 3

Câu 9: Hai xe khởi hành cùng một lúc, xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 3 giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là x giờ thì thời gian của xe thứ hai là:

  • A. (x – 3) giờ
  • B. 3x giờ
  • C. (3 – x) giờ
  • D. (x + 3) giờ

Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng 3(cm). Diện tích hình chữ nhật là 4 $(cm^{2})$. Phương trình ẩn x là:

  • A. 3x = 4
  • B. (x + 3).3 = 4
  • C. x(x + 3) = 4
  • D. x(x – 3) = 4

Câu 11: Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian lúc đi là x (giờ, x > 0) thì phương trình của bài toán là:

  • A. $\frac{30x}{24}-x=\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{30x}{24}+x=\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{x}{24} -\frac{x}{30}=\frac{1}{2}$
  • D. $x-\frac{24x}{30}=30$

Câu 12: Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 giờ. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau  giờ người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong  giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.

  • A. 19 giờ
  • B. 21 giờ
  • C. 22 giờ
  • D. 20 giờ

Câu 13: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm nữa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tuổi của con hiện nay là:

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 20

Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3 cm. Chu vi hình chữ nhật là 100 cm. Chiều rộng hình chữ nhật là:

  • A. 23,5 cm
  • B. 47 cm
  • C. 100 cm
  • D. 3 cm

Câu 15: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15 km/h. Sau đó 6 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?

  • A. 1h
  • B. 2h
  • C. 3h
  • D. 4h

Câu 16: Một người đi từ A đến B. Trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc 20 km/h phần đường còn lại đi với tốc độ 30 km/h. Vận tốc trung bình của người đó khi đi từ A đến B là:

  • A. 20 km/h
  • B. 24 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 17: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi đi từ B trở về A người đó tăng vận tốc thêm 4 km/h so với lúc đi, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B.

  • A. 12 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 16 km/h

Câu 18: Một công nhân theo kế hoạch phải làm 85 sản phẩm trong một khoảng thời gian dự định. Nhưng do yêu cầu đột xuất, người công nhân đó phải làm 96 sản phẩm. Do người công nhân mỗi giờ đã làm tăng thêm 3 sản phẩm nên người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn so với thời gian dự định là 20 phút. Tính xem theo dự định mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm, biết rằng mỗi giờ chỉ làm được không quá 20 sản phẩm.

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 15
  • D. 18

Câu 19: Một ô tô tải đi từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Sau 1 giờ 30 phút thì một xe con cũng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h và đến B cùng lúc với xe tải. Tính quãng đường AB.

  • A. 270 km
  • B. 200 km
  • C. 240 km
  • D. 300 km

Câu 20: Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Cùng một lúc với ca nô xuôi từ bến A có một chiếc bè trôi từ bến A với vận tốc 3km/h. Sau khi đến bến B, ca nô quay trở về bến A ngay và gặp bè, khi đó bè đã trôi được 8km. Tính vận tốc riêng của ca nô.

  • A. 20 km/h
  • B. 25 km/h
  • C. 27 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 21: Một xe vận tải đi từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 50 km/h, rồi từ B quay ngay về A với vận tốc 40 km/h. Cả đi và về mất một thời gian là 5 giờ 24 phút. Tìm chiều dài quãng đường từ A đến B.

  • A. 80 km
  • B. 120 km
  • C. 216 km
  • D. 30 km

Câu 22: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 20 km/h. Sau đó 3 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 50 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?

  • A. 2h
  • B. 4h
  • C. 3h
  • D. 1h

Câu 23: Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15 km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường.

  • A. 40 km
  • B. 30 km
  • C. 50 km
  • D. 60 km

Câu 24: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5h. Tính khoảng cách giữa hai bến, biết vận tốc dòng nước là 2 km/h.

  • A. 80 km
  • B. 20 km
  • C. 72 km
  • D. 144 km

Câu 25: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12km/h. Khi đi về từ B đến A. Người đó đi với vận tốc trung bình là 10 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

  • A. 15 km
  • B. 20 km
  • C. 30 km
  • D. 80 km

Câu 26: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

  • A. 40 km
  • B. 20 km
  • C. 60 km
  • D. 80 km

Câu 27: Trong một phòng họp có 80 người ngồi họp được xếp đều ngồi trên các dãy ghế. Nếu ta bớt đi 2 dãy thì mỗi dãy còn lại phải xếp thêm 2 người mới đủ chỗ. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế?

  • A. 10 dãy.
  • B. 8 dãy.
  • C. 6 dãy.
  • D. 12 dãy.

Câu 28: Trong một buổi họp mặt giữa hai lớp 8A và 8B, có tất cả 50 học sinh tham gia. Các bạn lớp 8B tính số người quen ở lớp 8A và thấy rằng bạn Anh quen 11 bạn, bạn Bắc quen 12 bạn, bạn Châu quen 13 bạn,…và cứ như vậy đến bạn cuối cùng là bạn Yến quen tất cả các bạn của lớp 8A. Tính số học sinh lớp 8B tham gia họp mặt.

  • A. 10 học sinh
  • B. 50 học sinh
  • C. 20 học sinh
  • D. 30 học sinh

Câu 29: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 5 giờ, ngược dòng từ bến B về bến A hết 7 giờ. Hỏi một đám bèo trôi theo dòng sông từ A đến B hết bao lâu?

  • A. 17,5 giờ
  • B. 35 giờ
  • C. 30 giờ
  • D. 25 giờ

Câu 30: Trong một trường học, vào đầu năm học số học sinh nam và nữ bằng nhau. Nhưng trong học kì 1, trường nhận thêm 15 học sinh nữ và 5 học sinh nam nên số học sinh nữ chiếm 51% số học sinh của trường. Hỏi cuối học kì 1, trường có bao nhiêu học sinh nam, học sinh nữ?

  • A. 480 học sinh.
  • B. 485 học sinh.
  • C. 205 học sinh.
  • D. 245 học sinh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác