Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 kết nối tri thức giữa học kì 1
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Tứ giác nào có hai đường chéo vuông góc với nhau?
- A. Hình bình hành
- B. Hình chữ nhật
C. Hình vuông
- D. Hình thang
Câu 2: Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của … - 9 = (5x + 3)(5x -3) là:
- A. 5x
- B. -5$x^{2}$
C. 5$x^{2}$
- D. 25$x^{2}$
Câu 3: Giá trị của biểu thức x(x - y) + y(x+y) tại x = 6 và y = 8 là:
A. 100
- B. -100
- C. 7
- D. 14
Câu 4: Đa thức nào sau đây không phải đa thức bậc 4?
- A. 4x$y^{2}$z
- B. x$y^{2}$ + xyz
- C. $x^{4}$ - $3^{5}$
D. $x^{4}$ - $\frac{1}{2}$x$y^{3}$z.
Câu 5: Kết quả của rút gọn biểu thức $(2x + y)^{2}$ - $(2x - y)^{2}$ là:
A. 8xy
- B. 4$x^{2}$
- C. 4xy
- D. 2$y^{2}$
Câu 6: ho đẳng thức $x^{2}$ + 4x + … = $(x + 2)^{2}$. Điền vào chỗ chấm để được hằng đẳng thức đúng:
- A. 1
B. 4
- C. 6
- D. 9
Câu 7: Phân tích đa thức 7x -14 thành nhân tử, ta được:
- A. 7(x + 2)
B. 7(x - 2)
- C. 7(x - 7)
- D. 7(x - 14)
Câu 8: Phân thức $\frac{A}{B}$ = $\frac{C}{D}$ ( A, B khác 0) khi:
A. AD = BC
- B. AB = CD
- C. $\frac{A}{D}$ = $\frac{C}{B}$
- D. $\frac{A}{D}$ = $\frac{B}{C}$
Câu 9: Biểu thức biểu thị “Hiệu hai bình phương của hai số x và y” là:
- A. $x^{2}$ - y
B. $x^{2}$ - $y^{2}$
- C. x- $y^{2}$
- D. $(x - y)^{2}$
Câu 10: Giá trị của x thỏa mãn 2x(x + 3) + 2(x + 3) = 0 là:
A. - 3 hoặc -1
- B. -1 hoặc 3
- C. 1 hoặc - 3
- D. -1 hoặc 3
Câu 11: Tứ giác nào sau đây có hai góc kề một đáy bằng nhau?
- A. Hình bình hành
- B. Hình thang
C. Hình thang cân
- D. Hình đa giác lồi
Câu 12: Cho hình bình hành ABCD biết AB = 6cm, BC = 4cm. Khi đó chu vi của hình bình hành ABCD là
A. 20 cm.
- B. 24 cm.
- C. 10 cm.
- D. 48 cm
Câu 13: Chọn câu sai trong các câu sau, tứ giác có thể có:
- A. 2 góc tù, 2 góc nhọn
B. 3 góc nhọn, 1 góc tù
- C. 3 góc tù, 1 góc nhọn
- D. 3 góc vuông, 1 góc nhọn
Câu 14: Giá trị của đa thức x(x - y) + y(x - y) tại x = -1; y = 0 là:
A. 1
- B. -1
- C. -2
- D. 2
Câu 15: Kết quả phân tích đa thức $x^{2}$ - 4x thành nhân tử là:
- A. $(x - 4)^{2}$
- B. x(x - 2)
- C. x(x - 4x)
D. x(x - 4)
Câu 16: Thực hiện phép chia: ($x^{2}$ - 2xy + $y^{2}$) : ( y - x) được kết quả là:
- A. -1
- B. 1
C. y - x
- D. x - y
Câu 17: Độ dài cạnh BC trong tam giác ABC cân tại A ở hình vẽ dưới đây là:
- A. 4 cm
- B. 5 cm
C. 6 cm
- D. 7 cm
Câu 18: Một hình thang vuông có một góc bằng $75^{0}$ , các góc còn lại của hình thang đó là:
- A. $105^{0}$;$90^{0}$;$90^{0}$
- B. $105^{0}$;$75^{0}$;$75^{0}$
- C. $105^{0}$;$105^{0}$;$75^{0}$
D. $90^{0}$;$105^{0}$;$75^{0}$
Câu 19: Phân tích $x^{2}$ + 4$y^{2}$ - 4xy thành:
- A. - $(x - 2y)^{2}$
- B. (x + 2y)(x - 2y)
C. $(x - 2y)^{2}$
- D. $(x+ 2y)^{2}$
Câu 20: Kết quả của phép chia $\frac{4x + 12}{$(x + 4)^2$}$ : $\frac{3(x + 3)}{x + 4}$ là :
A. $\frac{4}{3(x + 4)}$
- B. - $\frac{4}{3(x + 4)}$
- C. - $\frac{4}{x + 4}$
- D. $\frac{4}{x + 4}$
Câu 21: Tìm x thỏa mãn $\frac{3x + 15}{$x^2$ - 4}$ : $\frac{x + 5}{x - 2}$ = 1 (x # 2; x # -2; x # -5)
- A. x = -1
- B. x = 0
- C. x = -2
D. x = 1
Câu 22: Cho hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là sai?
- A. Hai đỉnh kề với đỉnh A là B và D
B. Các cạnh của tứ giác là AB, BC, CD, DA, AC, BD
- C. Tứ giác ABCD có 2 đường chéo
- D. Hai điểm đối nhau là A và C; B và D
Câu 23: Biết $x^{3}$ + 125 = A . B và A là đa thức có bậc bằng 1. Khi đó biểu thức B là:
- A. $x^{2}$ - 10x + 25
- B. $x^{2}$ + 5x + 25
C. $x^{2}$ - 5x + 25
- D. C. $x^{2}$ + 10x + 25
Bình luận