Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương VI - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho dãy số liệu thống kê:1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Phương sai của mẫu số liệu trên là

  • A. 1;
  • B. 2;
  • C. 3;
  • D. 4.

Câu 2: Cho biết $\sqrt{2}$ = 1,4142135…. Viết số gần đúng của $\sqrt{2}$ theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, ước lượng sai số tuyệt đối của số gần đúng ta được kết quả là:

  • A. 0.01
  • B. 0.002
  • C. 0.004
  • D. 0.001

Câu 3: Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi được thống kê như sau:

Cỡ áo

36

37

38

39

40

41

42

Tần số

(số áo bán được)

13

45

126

125

110

40

12

Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng

  • A. 38;
  • B. 126;
  • C. 39;
  • D. 12.

Câu 4: Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau:

Tên học sinh

Kim

Sơn

Ninh

Bình

Việt

Nam

Điểm

9

8

7

10

8

9

Tứ phân vị thứ nhất của bảng số liệu này là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 5: 41 học sinh của một lớp kiểm tra chất lượng đầu năm thang điểm 30. Kết quả như sau:

Số lượng (Tần số)

3

6

4

4

6

7

3

4

2

2

Điểm

9

11

14

16

17

18

20

21

23

25

Phương sai của bảng số liệu trên là:

  • A. 11.21
  • B. 11.22
  • C. 11.23
  • D. 11.24

Câu 6: Tốc độ phát triển của một loại virus trong 10 ngày với các điều kiện khác nhau (đơn vị: nghìn con) được thống kê lại như sau:

20

100

30

980

440

20

20

150

60

270

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

  • A. 230000
  • B. 240000
  • C. 250000
  • D. 260000

Câu 7: Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 2,5; 6,7; 3,0 (đơn vị: triệu đồng). Trung vị của mẫu số liệu trên là

  • A. 6,8 triệu đồng;
  • B. 7,2 triệu đồng;
  • C. 6,7 triệu đồng;
  • D. 6,9 triệu đồng.

Câu 8: Quy tròn số 14 869 đến hàng trăm. Số gần đúng nhận được là:

  • A. 14800
  • B. 14860
  • C. 14870
  • D, 14900

Câu 9: Mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra của bạn Lan và Hoa lần lượt là:

Lan: 8; 9; 7; 10; 7

Hoa: 9; 6;7;9;10

Bạn nào có kết quả kiểm tra đồng đều hơn?

  • A. Hoa 
  • B. Lan
  • C. Hoa và Lan như nhau
  • D. Không đủ căn cứ xác định

Câu 10: Gieo ba con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc như nhau là:

  • A. $\frac{12}{216}$
  • B. $\frac{1}{216}$
  • C. $\frac{6}{216}$
  • D. $\frac{3}{216}$

Câu 11: Gieo 1 con xúc xắc . Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 5;
  • B. 6;
  • C. 8;
  • D. 0.

Câu 12: Theo kết quả thống kê điểm thi giữa kì 2 môn toán khối 10 của một trường THPT , người ta tính được phương sai của mẫu số liệu đó là s$^{2}$ = 0,64. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó bằng:

  • A. 0,4096;
  • B. 0,77;
  • C. 0,8;
  • D. 0,64.

Câu 13: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh: a = 13cm ± 0,2cm; b = 11, 2cm ± 0,2cm; c = 7cm ± 0,1cm. Tính chu vi P của tam giác đã cho.

  • A. P = 31, 2cm ± 0, 2cm;
  • B. P = 31, 2cm ± 1cm;
  • C. P = 31, 2cm ± 0, 5cm;
  • D. P = 31, 2cm ± 2cm.

Câu 14: Một Chi Đoàn có 3 Đoàn viên nữ và một số Đoàn viên nam.Cần lập một đội thanh niên tình nguyện (TNTN) gồm 4 người. Gọi A là biến cố :” 4 người được chọn có 3 nữ” và B là biến cố :” 4 người được chọn toàn nam” . Biết rằng P(A) = $\frac{2}{5}$P(B). Hỏi Chi Đoàn có bao nhiêu Đoàn viên?

  • A. 9;
  • B. 10;
  • C. 11;
  • D. 12.

Câu 15: Kết quả kiểm tra 15 phút môn toán của 100 học sinh được trình bày ở bảng sau:

Điểm

3

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

3

5

11

17

30

19

10

5

Điểm trung bình môn Toán của các học sinh nói trên là:

  • A. 6,88;
  • B. 7,12;
  • C. 6,5;
  • D. 7,22.

Câu 16: Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3 quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Xác suất 3 quyển sách thuộc cùng 1 môn không được xếp liền nhau ?

  • A. $\frac{7}{28512}$
  • B. $\frac{5}{28512}$
  • C. $\frac{1}{28512}$
  • D. $\frac{3}{28512}$

Câu 17: Cho một hình vuông cạnh bằng 2. Giả sử $\sqrt{2}$ ≈ 1,41, tính độ dài đường chéo của hình vuông và ước lượng độ chính xác của kết quả tìm được. Biết 1,41 < $\sqrt{2}$ < 1,42.

  • A. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,01;
  • B. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,02;
  • C. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,03;
  • D. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,04.

Câu 18: Tốc độ phát triển của một loại virus trong 10 ngày với các điều kiện khác nhau (đơn vị: nghìn con) được thống kê lại như sau:

20

100

30

980

440

20

20

150

60

270

Trong trường hợp này, ta nên chọn số nào dưới đây làm giá trị đại diện là tốt nhất? Tính giá trị đại diện đó.

  • A. Số trung bình, $\bar{x}$= 209;
  • B. Số trung bình, $\bar{x}$= 80;
  • C. Trung vị, Me = 80;
  • D. Trung vị, Me = 209.

Câu 19: Biểu đồ sau thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triẻn trong giai đoạn 1990 đến 2004. Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu đó.

Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VI

  • A. 2724;
  • B. 1414;
  • C. 1310;
  • D. 4034.

Câu 20: Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là  $\bar{a}$ = 1 628 462 ± 140 người. Số quy tròn của số a là:

  • A. 1628000
  • B. 1628400
  • C. 1628500
  • D. 1629000

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác