Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương IV

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương IV - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh CD, AB của hình bình hành ABCD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}=\frac{1}{4} AB^{2}-AD^{2}$
  • B. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}=\frac{1}{4} AB^{2}+AD^{2}$
  • C. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}= AB^{2}-\frac{1}{4}AD^{2}$
  • D. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}= AB^{2}+\frac{1}{4}AD^{2}$

Câu 2: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$
  • B. $\overrightarrow{AB}=2a$
  • C. $|\overrightarrow{AB}|=2a$
  • D. $\overrightarrow{AB}=AB$

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho $\overrightarrow{a}=(1;3),\overrightarrow{b}=(-2;1)$. Tích vô hướng của 2 vecto $\overrightarrow{a}\times \overrightarrow{b}$ là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Giá trị biểu thức $s=cos^{2}12°+cos^{2}48°+cos^{2}1°+cos^{2}89°$ bằng:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 5: Cho tam giác ABC và các mệnh đề

(I) $cos\frac{B+C}{2}=sin\frac{A}{2}$

(II) $tan\frac{A+B}{2}tan\frac{C}{2}=1$

(III) cos (A +B - C)=cos 2C

Mệnh đề nào đúng?

  • A. Chỉ I
  • B. II và III
  • C. I và II
  • D. Chỉ III

Câu 6: Diện tích của tam giác ABC với $\widehat{A}$=60°,AB = 20, AC = 10 là:

  • A. 50;
  • B. $50\sqrt{2}$
  • C. $50\sqrt{3}$
  • D. $50\sqrt{5}$

Câu 7: Cho M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. Hỏi vectơ $\overrightarrow{MP}+\overrightarrow{NP}$ bằng vectơ nào?

  • A. $\overrightarrow{AP}$
  • B. $\overrightarrow{BP}$
  • C. $\overrightarrow{MN}$
  • D. $\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{NB}$

Câu 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-8;0),B(0;4),C(2;0) và D(-3;-5). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai góc BAD và BCD phụ nhau
  • B. Góc BCD là góc nhọn
  • C. $cos(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD})=cos(\overrightarrow{CB},\overrightarrow{CD})$
  • D. Hai góc BAD và BCD bù nhau

Câu 9: Cho tam giác ABC. Hãy tìm mệnh đề sai

  • A. $sin\frac{A+C}{2}=cos\frac{B}{2}$
  • B. $cos\frac{A+C}{2}=sin\frac{B}{2}$
  • C. sin (A + B) = sinC
  • D. cos (A + B) = cosC

Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tích $\overrightarrow{AB}\times \overrightarrow{AC}$

  • A. $\sqrt{2}a^{2}$
  • B. $a^{2}$
  • C. $2a^{2}$
  • D. 0

Câu 11: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AC = 2a. Tính góc giữa hai vecto $\overrightarrow{CA}$ và $\overrightarrow{DC}$

  • A. 120°
  • B. 60°
  • C. 150°
  • D. 45°

Câu 12: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính $\overrightarrow{AB}\times \overrightarrow{AC}$

  • A. $a^{2}$
  • B. $a^{2}\sqrt{2}$
  • C. $\frac{\sqrt{2}}{2}a^{2}$
  • D. $\frac{1}{2}a^{2}$

Câu 13: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BC}$
  • B. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AF}+\overrightarrow{CE}+\overrightarrow{BF}$
  • C. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BF}$
  • D. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BC}$

Câu 14: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng $(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC})+(\overrightarrow{AD},\overrightarrow{CB})+(\overrightarrow{CO},\overrightarrow{DC})$

  • A. 45°;
  • B. 405°;
  • C. 315°;
  • D. 225°.

Câu 15: Nếu $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$ thì

  • A. Tam giác ABC là tam giác cân;
  • B. Tam giác ABC là tam giác đều;
  • C. A là trung điểm của đoạn thẳng BC;
  • D. Điểm B trùng với điểm C.

Câu 16: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có $BC=a\sqrt{2}$. Tính $\overrightarrow{CA}\times \overrightarrow{CB}$

  • A $\frac{a\sqrt{2}}{2}$
  • B. $a\sqrt{2}$
  • C. $a^{2}$
  • D. a

Câu 17: Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho $\overrightarrow{v}=\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-2\overrightarrow{MC}$. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho $\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{v}$

  • A. D là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD;
  • B. D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD;
  • C. D là trọng tâm của tam giác ABC;
  • D. D là trực tâm của tam giác ABC.

Câu 18: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{BA}=\overrightarrow{BC}$
  • B. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{CB}$
  • C. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{CB}$
  • D. $\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{CA}$

Câu 19: Trong tam giác ABC có AB = 2, AC = 1 và $\widehat{A}=60°$. Tính độ dài cạnh BC

  • A. BC = 1
  • C. BC = 2
  • C. $BC=\sqrt{2}$
  • D. $BC=\sqrt{3}$

Câu 20: Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn $\overrightarrow{MB}(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC})=0$ với A, B, C là ba đỉnh của tam giác.

  • A. một điểm;
  • B. đường thẳng;
  • C. đoạn thẳng;
  • D. đường tròn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác