Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều Bài tập cuối chương VII
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương VII - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Oy?
- A. (2; –1);
B. (0; 1);
- C. (3; 0);
- D. (2; 2).
Câu 2: Cho $\overrightarrow{a}$= (–2m; 2), $\overrightarrow{b}$= (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$ = (6; –5).
- A. m = 4 và n = – 1;
B. m = – 4 và n = – 1;
- C. m = 4 và n = 1;
- D. m = – 4 và n = 1.
Câu 3: Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 3 = 0 bằng:
- A. $2\sqrt{10}$
- B. $\frac{3\sqrt{10}}{5}$
C. $\frac{\sqrt{10}}{5}$
- D. 2
Câu 4: Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của $\overrightarrow{AB}$
- A. (7; –7);
B. (–7; 7);
- C. (9; –5);
- D. (1; –5).
Câu 5: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
- A. – 7;
- B. – 2 ;
C. – 11;
- D. $-\frac{21}{10}$
Câu 6: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: d1: x – 2y + 2 = 0 và d2: – 3x + 6y – 10 = 0
- A. Trùng nhau;
B. Song song;
- C. Vuông góc với nhau;
- D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.
Câu 7: Cho phương trình $x^{2} + y^{2} – 2ax – 2by + c = 0$. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:
- A. $a^{2} + b^{2} > c^{2}$;
- B. $c^{2} > a^{2} + b^{2}$;
C. $a^{2} + b^{2} > c$;
- D. $c > a^{2} + b^{2}$.
Câu 8: Cho Hypebol (H) có phương trình chính tắc là $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ , với a, b > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai?
- A. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục thực là A1(a;0), A1(−a;0)
- B. Tọa độ các đỉnh nằm trên trục ảo là B1(0;b), A1(0;−b)
- C. Với $c^{2} = a^{2} + b^{2}$(c > 0), độ dài tiêu cự là 2c.
D. Với $c^{2} = a^{2} + b^{2}$(c > 0), độ dài trục lớn là 2b.
Câu 9: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{MN}$
- A. (2 ; – 8) ;
B. (1 ; – 4) ;
- C. (10 ; 6) ;
- D. (5 ; 3).
Câu 10: Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
- A. (1; 3);
B. (2; 1);
- C. (1; 3);
- D. (3; 1).
Câu 11: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: d1: 2x – y – 3 = 0 và d2: x – 3y + 8 = 0
- A. 30$^{\circ}$
B. 45$^{\circ}$
- C. 60$^{\circ}$
- D. 135$^{\circ}$
Câu 12: Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của $\overrightarrow{AB}$
- A. (7; –7);
B. (–7; 7);
- C. (9; –5);
- D. (1; –5).
Câu 13: Cho các vectơ sau: $\overrightarrow{a}=3\overrightarrow{j},\overrightarrow{b}(0;3),\overrightarrow{c}=3\overrightarrow{i}$. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
- A. 0;
B. 1;
- C. 2;
- D. 3.
Câu 14: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có C (–2 ; –4), trọng tâm G (0 ; 4) và trung điểm cạnh BC là M (2 ; 0). Tổng hoành độ của điểm A và B là.
- A. –2 ;
B. 2 ;
- C. 4 ;
- D. 8.
Câu 15: Cho đường tròn $(C):x^{2}+(y+4)^{2}=4$ có tọa độ tâm I(a; b) và bán kính R = c. Nhận xét nào sau đây đúng về a, b và c:
- A. a + b = c;
B. a + b = – 2c;
- C. a – 2b = c;
- D.a – 2b = – 2c.
Câu 16: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
- A. C (6 ; – 3) ;
- B. C (– 6 ; 3) ;
C. C (– 6 ; – 3) ;
- D. C (– 3 ; 6).
Câu 17: Elip $(E):x^{2}+4y^{2}=16$ có độ dài trục lớn bằng:
- A. 1;
- B. 2;
- C. 5;
D. 8.
Câu 18: Đường tròn (C)đi qua ba điểm A (– 1; – 2), B(0; 1) và C(1; 2) có phương trình là:
- A. $(x – 4)^{2} + (y – 2)^{2} = 5^{2}$;
B. $(x – 4)^{2} + (y + 2)^{2} = 5^{2}$;
- C. $(x + 4)^{2} + (y + 2)^{2} = 5^{2}$;
- D. $(x + 4)^{2} + (y – 2)^{2} = 5^{2}$.
Câu 19: Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$. Đường thẳng d: x = –4 cắt (E) tại hai điểm M, N. Khi đó, MN =?
- A. $\frac{9}{25}$
- B. $\frac{18}{25}$
C. $\frac{18}{5}$
- D. $\frac{9}{5}$
Câu 20: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
A. (a; – b);
- B. (a; b);
- C. (– b; a);
- D. (b; a).
Xem toàn bộ: Giải Bài tập cuối chương VII trang 103
Bình luận