Đáp án Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VI trang 53
Đáp án Bài tập cuối chương VI trang 53. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
Bài tập 1: Cho mẫu số liệu: 1 2 4 5 9 10 11
a. Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. 5
B. 5,5
C. 6
D. 6,5
b. Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. 5
B. 5,5
C. 6
D. 6,5
c. Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. Q1 = 4, Q2 = 5, Q3 = 9
B. Q1 = 1, Q2 = 5, Q3 = 11
C. Q1 = 1, Q2 = 5, Q3 = 11
D. Q1 = 2, Q2 = 5, Q3 = 10
d. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
A. 5
B. 6
C. 10
D. 11
e. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
g. Phương sai của mẫu số liệu trên là:
A.
B.
C. 96
D.
h. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
A.
B.
C. 96
D.
Đáp án chuẩn:
a | b | c | d | e | g | h |
C | A | D | C | B | B | A |
Bài tập 2: Bảng 6 thống kê số áo sơ mi nam bán được của một cửa hàng trong một tháng.
Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 42
B. 47
C. 32
D. 39
Đáp án chuẩn:
D
Bài tập 3: Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 cho biết lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong một số năm (từ 1990 đến 2019).
a. Viết mẫu số liệu thống kê số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam nhận được từ biểu đồ bên.
b. Viết mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần. Tìm số trung bình cộng, trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
c. Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
d. Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.
Đáp án chuẩn:
a. 250 1 351 2 148 3 478 5 050 7 944 18 009
b. Mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần là:
250 1 351 2 148 3 478 5 050 7 944 18 009
; Q2 = 3 478; Q1 = 1 351; Q3 = 7 944
c. R = 17 759;
d.
Bài tập 4: Lớp 10A có 40 học sinh. Tỉ số phần trăm về phương tiện mà các bạn đến trường được mô tả như biểu đồ ở Hình 7.
a. Có bao nhiêu bạn đi xe đạp đến trường?
b. Chọn ngẫu nhiên một bạn để phân công vào đội xung kích của trường. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là bạn đến trường bằng xe đạp”.
Đáp án chuẩn:
a. 16
b. P(A)
Bài tập 5: Em hãy tìm hiểu chiều cao của tất cả các bạn trong tổ và lập mẫu số liệu với kết quả tăng dần. Với mẫu số liệu đó, hãy tìm:
a. Số trung bình cộng, trung vị và tứ phân vị;
b. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị;
c. Phương sai và độ lệch chuẩn.
Đáp án chuẩn:
a.
Q2 = Me =
Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2
Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2
b. R = xn – x1;
c. s2 = => s =
Bài tập 6: Trong một hội thảo quốc tế có 10 chuyên gia đến từ các nước ở châu Á, 12 chuyên gia đến từ các nước ở châu Âu. Chọn ngẫu nhiên 2 chuyên gia vào ban tổ chức. Xác suất của biến cố “Chọn được 2 chuyên gia ở hai châu lục khác nhau vào ban tổ chức” bằng bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
P(A)
Bài tập 7: Trong một buổi khiêu vũ có đúng 10 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 2 người lên khiêu vũ đầu tiên. Xác suất của biến cố “Chọn được 2 người là vợ chồng” bằng bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
P(A)
Bài tập 8: Một lô hàng có 20 sản phẩm bao gồm 16 chính phẩm và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm.
a. Có bao nhiêu kết quả xảy ra khi chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm?
b. Xác suất của biến cố “Cả 3 sản phẩm được chọn là chính phẩm” bằng bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
a. (kết quả)
b. P(A)
Bài tập 9: Trong một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại được viết các số 1, 2, 3, ..., 20 sao cho mỗi thẻ chỉ viết một số và hai thẻ khác nhau viết hai số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên 2 chiếc thẻ. Tính xác suất của biến cố “Hai thẻ được chọn có tích của hai số được viết trên đó là số lẻ”.
Đáp án chuẩn:
P(A)
Bình luận