Đáp án Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương III trang 60
Đáp án Bài tập cuối chương III trang 60. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
Bài tập 1: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a. y =
b. y =
c. y =
Đáp án chuẩn:
a. D = R\ {0;1}
b. D = (-
c. D = (1;+
Bài tập 2: Đồ thị ờ Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hoá được sản xuất (cung) (đơn vị: sản phẩm) vào giá bán (đơn vị: triệu đồng/sản phẩm) đối với một loại hàng hoá.
a. Xác định lượng hàng hoá được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đổng; 4 triệu đồng.
b. Biết nhu cầu thị trường đang cần là 600 sản phẩm. Hỏi với mức giá bán là bao nhiêu thì thị trường cân bằng (thị trường cân bằng khi sản lượng cung bằng sản lượng cầu)?
Đáp án chuẩn:
a. Sản xuất được 300 sản phẩm khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng.
Sản xuất được 900 sản phẩm khi mức giá bán 1 sản phẩm là 4 triệu đồng.
b. Mức giá bán là 3 triệu đồng thì thị trường cân bằng.
Bài tập 3: Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau:
Gói A: Giá cước 190000 đồng/tháng.
Nếu trả tiền cước ngày 6 tháng thì sẽ được tăng thêm 1 tháng.
Nếu trả tiền cước ngày 12 tháng thì sẽ được tặng thêm 2 tháng.
Gói B: Giá cước 189000 đồng/tháng.Nếu trả tiền cước ngày 7 tháng thì số tiền phải trả cho 7 tháng đó là 1134000 đồng. Nếu trả tiền cước ngày 15 tháng thì số tiền phải trả cho 15 tháng đó là 2268000 đồng. Giả sử số tháng sử dụng Internet là x ( x nguyên dương).
a. Hãy lập các hàm số thể hiện số tiền phải trả ít nhất theo mỗi gói A,B nếu thời gian dùng không quá 15 tháng.
b. Nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng thì nên chọn gói nào?
Đáp án chuẩn:
a. Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (nguyên dương, x 15).
Gọi y (đồng, y > 0) là số tiền phải trả khi dùng Internet.
Gói A:
Gói B:
b. Nên dùng gói B.
Bài tập 4: Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y=ax2+bx+c ở mỗi Hình 37a,37b rồi nêu:
a. Dấu của hệ số a
b. Toạ độ đỉnh và trục đối xứng;
c. Khoảng đồng biến;
d. Khoảng nghịch biến;
e. Khoảng giá trị x mà y>0
g. Khoảng giá trị x mà y≤0
Đáp án chuẩn:
Hình | Dấu của hệ số a | Khoảng giá trị x mà y > 0 | Toạ độ đỉnh | Trục đối xứng | Khoảng đồng biến | Khoảng nghịch biến | Khoảng giá trị x và y 0 |
37a | a > 0 | (1;+) | (- | x = 1 | (1;-1) | (- | [0;2] |
37b | a < 0 | (- | (1;+ | x = 1 | (1;4) | (-1;3) | (-;-1] [3;+) |
Bài tập 5: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:
a. y = x2 – 3x – 4
b. y = x2 + 4x + 4
c. y = - x2 + 2x – 2
Đáp án chuẩn:
a. y = x2 – 3x – 4
b. y = x2 + 4x + 4
c. y = - x2 + 2x – 2
Bài tập 6: Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a. f(x) = -3x2 + 4x -1
b. f(x) = x2 – x – 12
c. f(x) = 16x2 + 24x + 9
Đáp án chuẩn:
a.
b.
c.
Bài tập 7: Giải các bất phương trình sau:
a. 2x2 + 3x + 1 0
b. -3x2 + x + 1 > 0
c. 4x2 + 4x + 1 0
d. -16x2 + 8x -1 < 0
e. 2x2 + x + 3 < 0
g. -3x2 + 4x – 5 < 0
Đáp án chuẩn:
a. S = (-
b. S= (
c. S = R
d. S = \
e. S = R
g. S = R
Bài tập 8: Giải các phương trình sau:
a. = x
b.
c.
Đáp án chuẩn:
a. S = {2}
b. S = {-4 ;2}
c. S = {-2 ;5}
Bài tập 9: Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C trên cù lao như Hình 38. Tiền công thiết kế mỗi ki-lô-mét đường dây từ A đến S và từ S đến C lần lượt là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế.
Đáp án chuẩn:
4,5 (km)
Bình luận