Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VI

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VI trang 48 SBT toán 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

37. Số quy tròn của số gần đúng 38,4753701 với độ chính xác 0,005 là:

A. 38.47

B. 38.48

C. 38.49

D. 38.5

38. Số quy tròn của số gần đúng –97 186 với độ chính xác 50 là:

A. -97100

B. -97000

C. -97200

D. -97300

39. Cho mẫu số liệu:     3     4     6     9     13

a) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7

B. 6

C. 6.5

D. 8

b) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 7

B. 6

C. 6.5

D. 8

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

A. 7

B. 6

C. 1

D. 10

d) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. Q1 = 4, Q2 = 6, Q3 = 9.

B. Q1 = 3.5, Q2 = 6, Q3 = 9.

C. Q1 = 4, Q2 = 6, Q3 = 11.

D. Q1 = 3.5, Q2 = 6, Q3 = 11.

e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7.5

B. 6

C. 1

D. 10

g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:

A. 66

B. 13.2

C. $\sqrt{66}$

D. $\sqrt{13.2}$

h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

A. 66

B. 13.2

C. $\sqrt{66}$

D. $\sqrt{13.2}$

40. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” là:

A. $\frac{1}{2}$

B. $\frac{1}{4}$

C. $\frac{3}{4}$

D. $\frac{1}{3}$

41. Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tích số chấm trong hai lần gieo là số chẵn” bằng:

A. $\frac{1}{2}$

B. $\frac{1}{4}$

C. $\frac{3}{4}$

D. $\frac{1}{3}$

42. Bác Ngân có một chiếc điện thoại cũ để mật khẩu 6 chữ số. Bác đã quên mật khẩu chính xác và chỉ nhớ các chữ số đó là đôi một khác nhau. Xác suất để bác Ngân bấm đúng mật khẩu của chiếc điện thoại cũ đó trong một lần là:

A.$\frac{1}{A_{10}^{6}}$

B. $\frac{1}{C_{10}^{6}}$

C. $\frac{A_{10}^{6}}{6!}$

D. $\frac{6!}{A_{10}^{6}}$

43. Bảng dưới đây thống kê sản lượng thủy sản của Việt Nam từ năm 2013 đến năm 2020 (đơn vị : triệu tấn).

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Sản lượng(triệu tấn)

6,053

6,319

6,563

6,728

7,279

7,743

8,150

8,410

(Nguồn: https://vasep.com.vn/gioi-thieu/tong-quan-nganh)

a) Viết mẫu số liệu thống kê sản lượng thủy sản của Việt Nam nhận được từ bảng trên.

b) Tìm số trung bình cộng, trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

c) Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

d) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.

44. Một hội thảo quốc tế gồm 12 học sinh đến từ các nước: Việt Nam, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc, Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi, Cameroon, mỗi nước chỉ có đúng một học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên 2 học sinh trong nhóm học sinh quốc tế để tham gia ban tổ chức.

Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Á”;

b) B: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Âu”;

c) C: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Mĩ”;

d) D: “Hai học sinh được chọn ra đến từ châu Phi”.

45. Trong một trò chơi, bạn Hằng ghi tên 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam (tính đến năm 2021) vào 63 phiếu, hai phiếu khác nhau ghi tên hai nơi khác nhau, rồi bỏ tất cả các phiếu đó vào một hộp kín. Bạn Hoài rút ngẫu nhiên 2 phiếu. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng âm tiết Hà”;

b) B: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ K”;

c) C: “Hai phiếu rút được ghi tên hai nơi bắt đầu bằng chữ B”.

46. Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 người đến từ các tỉnh (thành phố): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên của đội.

Chọn ngẫu nhiên 3 thành viên của đội để phân công nhiệm vụ trước. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Ba thành viên được chọn đến từ Tây Nguyên”.

b) B: “Ba thành viên được chọn đến từ Duyên hải Nam Trung Bộ”.

c) C: “Ba thành viên được chọn đến từ Đông Nam Bộ”.

d) D: “Ba thành viên được chọn đến từ Đồng bằng sông Cửu Long”.

47. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được rút ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên liên tiếp 3 chiếc thẻ trong hộp”.

Tính xác suất của biến cố A: “Tích các số ghi trên thẻ ở 3 lần rút là số chẵn”.

48. Có 3 khách hàng (không quen biết nhau) cùng đến một cửa hàng có 5 quầy phục vụ khác nhau. Tính xác suất để có 2 khách hàng cùng vào một quầy và khách hàng còn lại vào một quầy khác.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 sách mới, giải toán 10 cánh diều, giải toán 10 cd, giải toán 10 CD, giải bài Bài tập cuối chương VI

Bình luận

Giải bài tập những môn khác