Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 5: Quà sinh nhật (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 5: Quà sinh nhật (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trinh được giới thiệu như thế nào?

  • A. Là bạn thân nhất của nhân vật tôi.
  • B. Là người bạn cùng lớp của nhân vật tôi.
  • C. Là người bạn hàng xóm của nhân vật tôi.
  • D. Là người bạn hồi nhỏ của nhân vật tôi.

Câu 2: Mấy bạn xúm lại, trầm trồ nhìn ngắm món quà nào của Trinh?

  • A. Một cành ổi còn nguyên lá.
  • B. Một bông hồng xanh.
  • C. Một bông hồng vàng.
  • D. Một cành vải còn nguyên lá.

Câu 3: Vì sao nói món quà “là cả một tấm lòng trân trọng của Trinh đã ấp ủ nâng niu”?

  • A. Vì Trinh biết món quà này sẽ rất ý nghĩa đối với Trang.
  • B. Vì Trinh ấp ủ dự định tặng món quà cho nhân vật tôi từ khi cành ổi còn là một chùm hoa và dự định ấy được ấp ủ qua bao ngày tháng.
  • C. Vì món quà này đã gợi lên rất nhiều kỉ niệm của Trinh với nhân vật tôi khi còn nhỏ.
  • D. Vì quà này không thể mua được bằng tiền, nó là tình cảm của Trinh dành cho nhân vật tôi.

Câu 4: Đâu là nội dung của bài đọc?

  • A. Sự ấp ủ món quà bao nhiêu ngày tháng của Trinh.
  • B. Món quà sinh nhật là tấm lòng quý mên, trân trọng của Trinh dành cho Trang.
  • C. Niềm hạnh phúc, bất ngờ của các bạn đối với món quà của Trinh.
  • D. Trân trọng, cảm động của nhân vật tôi với tấm lòng của Trinh.

Câu 5: Theo bài đọc, bạn bè của nhân vật “tôi” đến chơi vào dịp nào?

  • A. Sinh nhật của nhân vật tôi.
  • B. Sinh nhật của Trinh.
  • C. Học nhóm.
  • D. Nhà nhân vật tôi có cỗ.

Câu 6: Trinh tặng bạn những gì dịp sinh nhật?

  • A. Tặng bạn mấy bông hồng hồng xanh và một cành ổi còn nguyên lá có năm, sáu quả.
  • B. Tặng bạn một bông hồng hồng xanh và một cành vải còn nguyên lá có năm, sáu quả.
  • C. Tặng bạn một bông hồng hồng vàng và một cành ổi còn nguyên lá có năm, sáu quả.
  • D. Tặng bạn mấy bông hồng hồng vàng và một cành ổi còn nguyên lá có năm, sáu quả.

Câu 7: Nhân vật “tôi” trong bài đọc có tên là gì?

  • A. Trinh.
  • B. Trang.
  • C. Thư.
  • D. Hồng.

Câu 8: Chi tiết nào cho thấy Trinh rất coi trong món quà?

  • A. Trinh vít cành ổi xa nhất xuống.
  • B. Mi mắt bỗng nong nóng.
  • C. Thận trọng lấy ra mấy bông hồng vàng, khẽ nâng cành ổi.
  • D. Trinh lặng lẽ cười.

Câu 9: Dự định của Trinh dạo trước là dự định gì?

  • A. Tặng Trang chùm ổi.
  • B. Tổ chức sinh nhật cho Trang.
  • C. Hái hoa tặng Trang.
  • D. Mua tặng Trang một món quà.

Câu 10:  Đâu là nội dung chính của đoạn 1?

  • A. Tình bạn đẹp giữa Trinh và Trang.
  • B. Những món quà dễ thương mà Trinh dành cho bạn của mình.
  • C. Dự định bí mật của Trinh khi thấy Trang chăm chú nhìn cảnh ổi.
  • D. Một bữa tiệc sinh nhật vui vẻ của nhân vật tôi.

Câu 11: Qua bài đọc, em cảm nhận Trang là người như thế nào?

  • A. Hoạt bát, vui tính.
  • B. Hoạt bát, chu đáo.
  • C. Thân thiện, quan tâm tới bạn bè.
  • D. Chu đáo, quan tâm tới bạn bè.

 

Câu 12: Từ bài đọc, em rút ra được ý nghĩa gì?

  • A. Tặng quà cho bạn bè và người thân chỉ bcần tặng những món quà không đắt tiền.
  • B. Món quà của bản thân phải độc đáo hơn món quà của người khác.
  • C. Tình cảm đáng quý giữa những bạn chơi với nhau từ thuở bé.
  • D. Món quà phải bí mật và bất ngờ với người nhận.

Câu 13: Em học được điều gì từ mỗi nhân vật trong truyện?

  • A. Học được cách cư xử với bạn khi các bạn đến nhà chơi.
  • B. Học được cách chọn và tặng quà cho người khác – món quà thể hiện tình cảm, tấm lòng của người tặng và học được cách ứng xử phù hợp khi nhận quà.
  • C. Học được cách chịn quà sao cho khéo léo, không mất tiền quà nhưng lại vừa có ý nghĩa.
  • D. Học được cách chọn món quà phải gợi lên những kỉ niệm hồi nhỏ của người tặng và người nhận quà.

Câu 14: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với “thận trọng”?

  • A. Cẩn trọng.
  • B. Bảo vệ.
  • C. Giữ gìn.
  • D. Bảo đảm.

Câu 15: Đâu là câu ca dao , tục ngữ nói về tình bạn?

  • A. Ân trả, nghĩa đền.
  • B. Máu chảy ruột mềm.
  • C. Ăn cùng mâm, nằm cùng chiếu.
  • D. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác