Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 11: Món quà (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 11 Món quà (P2)- sách Tiếng việt 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo như bài đọc, sinh nhật Vy vào khi nào? 

  • A. Hai hôm nữa
  • B. Tuần sau
  • C. Ngày mai
  • D. Tháng sau

Câu 2: Nhi là bạn rất thân của ai? 

  • A. Trang
  • B. Nhung
  • C. Chi
  • D. Hiền

Câu 3: Vy đã bảo Chi thích món quà nào? 

  • A. Truyện Conan
  • B. Sách thám tử
  • C. Quyển từ điển Tiếng anh
  • D. Sách tô màu

Câu 4: Chi làm thế nào để mua được quyển truyện cho Vy? 

  • A. Nói với mẹ và xin mẹ mua cho
  • B. Đập lợn tiết kiệm
  • C. Vay tiền của bạn
  • D. Đập lợn tiết kiệm và nhờ sự giúp đỡ của mẹ

Câu 5: Thư là ai? 

  • A. Bạn cùng lớp của Chi và Vy
  • B. Bạn thân của Chi
  • C. Bạn thân của Vy
  • D. Một bạn học lớp khác

Câu 6: Thư gặp vấn đề gì?

  • A. Tranh cãi với bạn cùng lớp
  • B. Bị sốt cao
  • C. Bị gãy chân
  • D. Phải mổ ruột thừa

Câu 7: Chi đã làm gì với số tiền tiết kiệm và tiền mẹ giúp? 

  • A. Mua quà cho Vy
  • B. Quyên góp tiền tiết kiệm hỗ trợ Thư
  • C. Đi chơi
  • D. Mua quà cho bản thân

Câu 8: Chi đã tặng cho Vy món quà gì vào ngày sinh nhật? 

  • A. Tặng con gấu bông
  • B. Tặng quyển từ điển
  • C. Tặng móc khóa
  • D. Tặng đôi dép

Câu 9: Các từ láy có trong bài đọc trên là: 

  • A. Bối rối, xoay xở
  • B. Xoay xở, đắn đo
  • C. Bối rối, xoay xở, đắn đo
  • D. Nghi ngờ, đắn đo

Câu 10: Ý nghĩa hành động của Chi và các bạn cùng lớp khi giúp đỡ Thư? 

  • A. Lá lành đùm lá rách
  • B. Có chí thì nên
  • C. Thắng ăn cả ngã về không
  • D.  Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy

Câu 11: Bối rối có nghĩa là gì? 

  • A. Lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào
  • B. Thẳng thắn đối diện với chính mình
  • C. Tự tin, tỏa sáng
  • D. Buồn bã

Câu 12: Chi là một cô bé có tấm lòng như thế nào? 

  • A. Tấm lòng vị tha
  • B. Tấm lòng ích kỷ
  • C. Tấm lòng ghen ghét
  • D. Tấm lòng yêu thương, biết giúp đỡ bạn bè

Câu 13: Từ láy “đắn đo” có nghĩa là gì? 

  • A. Tự tin ra quyết định
  • B. Chỉ biết suy nghĩ cho bản thân
  • C. Chưa biết nên hay không nên làm việc đó
  • D. Hèn nhát, không dám làm việc gì

Câu 14: Nếu em là Vy, em có buồn vì món quà Chi tặng không? 

  • A. Có, vì là bạn rất thân nên Chi phải biết mình thích gì
  • B. Không, vì biết Chi có tấm lòng nhân hậu biết yêu thương các bạn
  • C. Có, vì bản thân mình rất thích quyển từ điển đó
  • D. Có, vì nhà Chi giàu sẽ mua được quyển từ điển đó

Câu 15: Khi viết thư hỏi thăm, lời đầu thư chúng ta nên viết điều gì? 

  • A. Gửi lời chào thân thương đến người hỏi thăm
  • B. Viết lý do hỏi thăm
  • C. Viết lý do mình không gặp trực tiếp hỏi thăm được
  • D. Hỏi thăm sức khỏe người ta

Câu 16: Lời cuối thư, chúng ta nên viết gì? 

  • A. Lời tạm biệt 
  • B. Lời tạm biệt và hứa hẹn gặp lại một dịp gần nhất
  • C. Lý do viết thư
  • D. Lý do bận không đến thăm

Câu 17: Khi nào nên viết thư hỏi thăm? 

  • A. Khi người cần hỏi thăm đang hạnh phúc
  • B. Khi chúng ra đang bận rộn
  • C. Khi chúng ta cần biết tình hình của ai đó
  • D. Khi chúng ta đang bế tắc

Câu 18: Chúng ta có nên học theo tấm gương của Chi và các bạn trong lớp?

  • A. Có, vì đó là phẩm chất cần có của mỗi con người
  • B. Không, vì bản thân chúng ta chưa làm ra tiền
  • C. Không, vì đó là việc của người lớn
  • D. Không có ý kiến gì

Câu 19: Nếu được đề nghị nói một câu về Chi, em sẽ nói gì? 

  • A. Chi là một cô bé giàu lòng vị tha
  • B. Chi là một cô bé ngang bướng
  • C. Chi là một cô bé khó bảo
  • D. Chi là một người bạn tốt và cô bé giàu lòng thương người

Câu 20: Bài học rút ra từ bài đọc là: 

  • A. Phải luôn tiết kiệm tiền 
  • B. Luôn có tấm lòng giúp đỡ mọi người xung quanh
  • C. Tấm lòng vị tha với mọi người
  • D. Ích kỷ, đố kị mọi người

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác