Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 3 Luyện từ và câu - Nhân hóa

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 3 Luyện từ và câu - Nhân hóa - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhân hóa là gì?

  • A. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.
  • B. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.
  • C. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.
  • D. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 2: Có những cách nhân hóa nào?

  • A. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  • B. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.
  • C. Nói với sự vật như nói với người.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Câu văn sau có mấy đại từ nhân hóa?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang xuống mặt đất.

  • A. 1 từ.
  • B. 2 từ.
  • C. 3 từ.
  • D. 4 từ.

Câu 4: Câu nào dưới đây có đại từ nhân hóa?

  • A. Những con ong đã bay đi lấy mật rồi.
  • B. Mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
  • C. Chị gió vẫn gào thét trong cơn dông.
  • D. Trâu đang gặm cỏ.

Câu 5: Từ nào trong câu dưới đây là đại từ nhân hóa?

Mẹ gà đang bới đất để tìm thức ăn cho gà con.

  • A. Gà.
  • B. Mẹ.
  • C. Thức ăn.
  • D. Đất.

Câu 6: Từ nào trong câu dưới đây vốn là những từ được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng được sử dụng cho sự vật?

Chị mây hào phóng trao cho mọi người những làn gió mát.

  • A. Hào phóng, trao cho, gió mát.
  • B. Chị, hào phóng, trao cho.
  • C. Chị mây, hào phóng, mọi người.
  • D. Chị, trao cho, mọi người, làn gió mát.

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Mẹ em cho em ba cái bánh.
  • B. Con mèo đang nằm ngủ.
  • C. Tiếng kêu của chú gà gọi mọi người thức dậy.
  • D. Cây cối đung đưa theo gió.

Câu 8: Từ nào trong câu “Gió vẫn cứ thét gào.” là từ để chỉ hoạt động, tính chất của con người nhưng lại được dùng để chỉ sự vật?

  • A. Gió.
  • B. Vẫn.
  • C. Thét gào.
  • D. Cứ.

Câu 9: Làm thế nào để nhận biết câu có sử dụng biện pháp so sánh hay không?

  • A. Chỉ ra dấu hiệu gồm sự vật, hiện tượng, loài vật nào đó được nhân hoá và từ ngữ dùng để nhân hoá.
  • B. Nêu tác dụng của phép nhân hoá đó.
  • C. Không có dấu hiệu nhận biết.
  • D. Cả A và B.

Câu 10: Đại từ “ông” và “chị” trong câu sau được sử dụng để gọi gì?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang từ trên cao xuống, còn chị mây không biết đã đi đâu mất rồi.

  • A. Nắng và mây.
  • B. Mặt trời và mây.
  • C. Mặt trời và nắng.
  • D. Nắng và gió.

Câu 11: Tìm biện pháp nhân hóa trong khổ thơ sau?

Mà tấm lòng thơm thảo

Đỏ môi ngoại nhai trầu

Thương yêu đàn em lắm

Cho cưỡi ngựa tàu cau.

(Đặng Hấn)

  • A. Gọi cây cau bằng từ ngữ dùng để gọi người.
  • B. Tả cây cau bằng từ ngữ dùng để tả người.
  • C. Nói với cây cau như nói với người.
  • D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 12: Tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu “Chị gió hào phóng trao cho mọi người những làn gió mát trong buổi chiều oi ả” là gì?

  • A. Khiến câu văn trở nên có hồn.
  • B. Khiến câu văn sinh động hơn.
  • C. Khiến câu văn trở nên gần gũi.
  • D. Khiến câu văn trở nên thú vị, có hồn hơn.

Câu 13: Tìm từ nhân hóa trong câu dưới đây?

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

  • A. Trâu ơi.
  • B. Ra ngoài.
  • C. Bảo trâu.
  • D. Cày.

Câu 14: Câu nào dưới đây đúng?

  • A. Câu “Chú bộ đội đang cùng bà con gánh lúa sau vụ mùa” sử dụng biện pháp nhân hóa.
  • B. Câu “Chú bộ đội đang cùng bà con gánh lúa sau vụ mùa” không sử dụng biện pháp nhân hoá, chỉ miêu tả hoạt động của con người như bình thường.
  • C. Câu “Gà mẹ đang cần cù tìm kiếm mồi ngon cho đàn con thơ của mình” không sử dụng biện pháp nhân hóa.
  • D. Câu “Gà mẹ đang cần cù tìm kiếm mồi ngon cho đàn con thơ của mình” sử dụng từ nhân hóa là “kiếm mồi”.

Câu 15: Từ được dùng để chỉ người nhưng lại được dùng để chỉ vật trong câu sau là từ gì?

Mấy bà ốc ở đồng suốt ngày bám lên cây.

  • A. Đồng.
  • B. Cây.
  • C. Ốc.
  • D. Bà.

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.

Chị mây vừa kéo đến

Trăng sao trốn cả rồi

Đất nóng lòng chờ đợi

Xuống đi nào, mưa ơi!

 

Mưa! Mưa xuống thật rồi!

Đất hả hê uống nước

Ông sấm vỗ tay cười

Làm bé bừng tỉnh giấc.

 

Chớp bỗng loè chói mắt

Soi sáng khắp ruộng vườn

Ơ! Ông trời bật lửa

Xem lúa vừa trổ bông.

(Đỗ Xuân Thanh)

Câu 16: Các sự vật trời, mây, sấm được gọi bằng những từ ngữ nào?

  • A. Ông – chị – ông.

  • B. Chị – ông – ông.
  • C. Ông – ông – chị.
  • D. Ông – ông – ông.

Câu 17: Các sự vật trăng sao, đất được tả bằng những từ ngữ nào?

  • A. Trốn – nóng lòng.
  • B. Trốn – chờ đợi, hả hê uống nước.
  • C. Trốn – hả hê uống nước.
  • D. Trốn – nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước.

Câu 18: Câu thơ nào cho thấy tác giả nói với mưa thân mật như nói với con người?

  • A. Ơ! Ông trời bật lửa.
  • B. Xuống đi nào mưa ơi.
  • C. Mưa! Mưa xuống thật rồi!
  • D. Cả B và C.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:

- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:

- Ẩu thế nhỉ!

Bác chữ A đề nghị:

-Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?

(Cuộc họp của chữ viết - Trần Ninh Hồ)

Câu 19: Trong đoạn văn trên, những sự vật nào đã được nhân hóa?

  • A. Dấu chấm, bác chữ A.
  • B. Cậu này, tay, dấm chấm.
  • C. Dấu Chấm, mấy dấu câu, bác chữ A.
  • D. Em Hoàng, Dấu Chấm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác