Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều bài 18 Sáng tạo vì cuộc sống

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 18: Sáng tạo vì cuộc sống - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong "Sáng tạo vì cuộc sống", ai là người sáng tác?

  • A. Huy Anh
  • B. Diệu Anh
  • C. Lan Anh
  • D. Quang Anh

Câu 2: Câu văn: "Những tiện nghi ấy do đâu mà có?" nhờ vào đâu?

  • A. Những người khai phá xây dựng ngôi nhà
  • B. Những người tìm ra được không gian mới
  • C. Những người khai phá nền văn minh
  • D. Những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ

Câu 3: Sáng chế nào ra đời hàng nghìn năm trước?

  • A. Máy tính
  • B. Sách
  • C. Lửa
  • D. Chữ viết

Câu 4: Những sáng chế chỉ mới ra đời?

  • A. Bật lửa
  • B. Chữ viết
  • C. Sách
  • D. Điện thoại thông minh

Câu 5: Những sáng chế về công trình lớn?

  • A. Bật lửa
  • B. Chữ viết
  • C. Sách
  • D. Công trình của các nhà khoa học danh tiếng

Câu 6: Những sáng chế chỉ ngoài các nhà khoa học còn từ đâu?

  • A. Nhóm người nông dân
  • B. Học sinh
  • C. Giáo viên
  • D. Dân thường

Câu 7: Những sáng chế từ dân thường là những sáng chế nào?

  • A. Chiếc cần gạt nước
  • B.  Chữ viết
  • C. Sách
  • D. Bút máy

Câu 8: Chiếc cần gạt nước là sáng kiến từ đâu?

  • A. Từ một chuyến du lịch của bà Ma-ri An- đéc- xơn
  • B. Chuyến du lịch vòng quanh trái đất
  • C. Chuyến đi tập thể dục
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9:  Trong chuyến đi bà đã chứng kiến điều gì?

  • A. Thường xuyên phải phanh xe 
  • B. Tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước và tuyết phủ trên kính trước buồng lái
  • C. Thường xuyên dừng xe đổ xăng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Khi bà về nhà bà đã làm gì?

  • A. Mua máy bơm nước
  • B. Suy nghĩ mua cần gạt nước
  • C. Bà suy nghĩ và làm chiếc cần gạt nước
  • D. A và B đúng

Câu 11: Một sáng chế nhỏ giúp ích gì cho lịch sử văn minh của loài người?

  • A. Mang đến sự tiện nghi và đưa công nghệ vào cuộc sống
  • B. Viết lên trang sử mới về khoa học
  • C. Viết về những nhà khoa học mới
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Điện thoại thông minh nghĩa là

  • A. kết nối bạn bè
  • B. Điện thoại có thể kết nối với mạng internet, được dùng để gọi, nhắn tin, chụp ảnh,....
  • C. Viết sách nhanh hơn
  • D. Tính toán phép tính nhanh hơn

Câu 13: Câu văn: "Những tiện nghi ấy do đâu mà có?" nhờ vào đâu?

  • A. Những người khai phá xây dựng ngôi nhà
  • B. Những người tìm ra được không gian mới
  • C. Những người khai phá nền văn minh
  • D. Những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ

Câu 14: Sáng chế nào ra đời hàng nghìn năm trước?

  • A. Máy tính
  • B. Sách
  • C. Lửa
  • D. Chữ viết

Câu 15: Những sáng chế từ dân thường là những sáng chế nào?

  • A. Chiếc cần gạt nước
  • B.  Chữ viết
  • C. Sách
  • D. Bút máy

Câu 16:  Những sáng chế về công trình lớn?

  • A. Bật lửa
  • B. Chữ viết
  • C. Sách
  • D. Công trình của các nhà khoa học danh tiếng

Câu 17: Những sáng chế chỉ ngoài các nhà khoa học còn từ đâu?

  • A. Nhóm người nông dân
  • B. Học sinh
  • C. Giáo viên
  • D. Dân thường

Câu 18: Trong chuyến đi bà đã chứng kiến điều gì?

  • A. Thường xuyên phải phanh xe 
  • B. Tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước và tuyết phủ trên kính trước buồng lái
  • C. Thường xuyên dừng xe đổ xăng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19: Một sáng chế nhỏ giúp ích gì cho lịch sử văn minh của loài người?

  • A. Mang đến sự tiện nghi và đưa công nghệ vào cuộc sống
  • B. Viết lên trang sử mới về khoa học
  • C. Viết về những nhà khoa học mới
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20: Điện thoại thông minh nghĩa là

  • A. kết nối bạn bè
  • B. Điện thoại có thể kết nối với mạng internet, được dùng để gọi, nhắn tin, chụp ảnh,....
  • C. Viết sách nhanh hơn
  • D. Tính toán phép tính nhanh hơn

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác