Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 2 Bài văn tả cảnh

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 2 Bài văn tả cảnh - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của Bài văn tả cảnh là ai?

  • A. Tô Hoài.
  • B. Nguyễn Tuân.
  • C. Nguyễn Ngọc Tư.
  • D. Thạch Lam.

Câu 2: Tan học về, Bé đã khoe với ông điều gì?

  • A. Bé không được điểm cao trong bài tập làm văn.
  • B. Bé được điểm 6 môn toán.
  • C. Bé được điểm 9 bài tập làm văn.
  • D. Bé bị cô mắng.

Câu 3: Bài tập làm văn của Bé viết về nội dung gì?

  • A. Tả cảnh cánh đồng trong buổi xế chiều.
  • B. Tả cảnh đi làm đồng buổi sáng.
  • C. Tả khung cảnh buổi sáng ở làng quê em.
  • D. Tả cảnh cánh đồng lúa ở nông thôn.

Câu 4: Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó thật hay?

  • A. Nhờ cô giáo hướng dẫn.
  • B. Đứng ở đầu làng mấy buổi sáng để quan sát.
  • C. Cứ viết rồi lại sửa.
  • D. Cả B và C.

Câu 5: Bé miêu tả cảnh vật buổi sáng như thế nào?

  • A. Gà hàng xóm te te gáy, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng trên mái nhà.
  • B. Trời mưa xối xả khiến mọi người ra đồng muộn.
  • C. Những giọt sương vẫn nằm trên chiếc lá chưa chịu đi.
  • D. Sương mù bao phủ lấy cánh đồng.

Câu 6: Hình ảnh con người trong bài văn của bé hiện lên như thế nào?

  • A. Mọi người tập trung ở đầu làng.
  • B. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi.
  • C. Các anh chị vác cuốc, vác vồ lũ lượt đi.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Cánh đồng làng Bé đang có vụ mùa gì?

  • A. Mùa chôm chôm.
  • B. Vụ trồng bí.
  • C. Mùa vải thiểu.
  • D. Vụ trồng ngô.

Câu 8: Ông đã khen bé như thế nào?

  • A. Khen bé viết hay.
  • B. Khen bé giỏi, viết như hệt.
  • C. Khen bé ngoan, viết giỏi.
  • D. Khen bé thông minh.

Câu 9: Bé cảm thấy thế nào khi được ông khen?

  • A. Vui sướng.
  • B. Hớn hở.
  • C. Phấn khởi.
  • D. Hào hứng.

Câu 10: Từ vồ trong bài có nghĩa là gì?

  • A. Loại vải có quả ngon, hạt nhỏ.
  • B. Loại cây to, thân thằng, lá có tình dầu để làm thuốc.
  • C. Dụng cụ bằng gỗ chắc, nặng, có cán dùng để đập, nện, làm nhỏ đất.
  • D. Đuổi bắt.

Câu 11: Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm?

  • A. Vì Bé có hẹn với bạn.
  • B. Vì Bé bị phạt trực nhật ở lớp.
  • C. Vì Bé phải ra đầu làng quan sát để làm bài văn cô giáo.
  • D. Vì nhà Bé xa trường.

Câu 12: Vì sao bé không dám nói thật lí do đi học sớm với ông?

  • A. Vì Bé sợ ông lo lắng.
  • B. Vì Bé sợ ông cười.
  • C. Vì Bé muốn giữ bí mật với ông.
  • D. Vì Bé sợ ông buồn.

Câu 13: Hình ảnh nào trong bài tập làm văn khiến ông khen bé?

  • A. Từng đoàn người kéo xuống đồng.
  • B. Các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.
  • C. Tiếng nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả cái rét buốt.
  • D. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi.

Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?

  • A. Thể hiện sự chăm chỉ, cố gắng hoàn thành bài tập làm văn của Bé. Đồng thời, thể hiện sự quan sát tỉ mỉ đối với cảnh vật xung quanh để viết bài văn của Bé.
  • B. Thể hiện vẻ đẹp của con người lao động.
  • C. Thể hiện sự vất vả của người nông dân.
  • D. Ca ngợi nét đẹp lao động của con người.

Câu 15: Câu văn sau “Tiếng nói chuyện, cười đùa ồn ã, át cả cái rét buốt.” thể hiện điều gì?

  1. A. Sự vui vẻ của người lao động, quên cái mệt, cái khổ.
  2. B. Mọi người nói chuyện rất to và ồn ào.
  3. C. Tiếng nói chuyện gây ồn cho làng xóm.
  4. D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: Câu chuyện trên muốn nói điều gì với chúng ta?

  • A. Hãy biết yêu thương người thân của mình.
  • B. Hãy biết quan sát cuộc sống xung quanh mình.
  • C. Hãy biết chăm sóc cho bản thân mình.
  • D. Cảnh buổi sáng ở làng quê rất đẹp.

Câu 17: Câu dưới đây có mấy danh từ?

Từ con đường bạch đàn thẳng tắp, từng đoàn người đã kéo xuống đồng.

  • A. 2 từ.
  • B. 3 từ.
  • C. 4 từ.
  • D. 5 từ.

Câu 18: Tìm danh từ trong câu dưới đây?

Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn.

  • A. Những.
  • B. Con lợn.
  • C. Chuồng.
  • D. Cả B và C.

Câu 19: Bài đọc nào dưới đây có cùng chủ đề với bài đọc Bài văn tả cảnh?

  • A. Tập làm văn.
  • B. Đồng cỏ nở hoa.
  • C. Nhà phát minh 6 tuổi.
  • D. Những cái đinh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác