Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 2 Cô giáo nhỏ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 2 Cô giáo nhỏ - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trường học của Giên ở đâu?
A. Vùng quê châu Phi hẻo lánh.
- B. Vùng nông thôn nghèo nàn.
- C. Thành phố phồn vinh.
- D. Đô thị phồn hoa.
Câu 2: Ngôi trường này có gì đặc biệt?
- A. Đa số trẻ em ở đây đều lười đi học.
B. Đa số trẻ em ở đây phải ở nhà bế em, nấu nướng hoặc ra đồng giúp mẹ.
- C. Chỉ chừng hai chục em được đi học.
- D. Cả B và C.
Câu 3: Từ hẻo lánh có nghĩa là gì?
- A. Cho phép hưởng một dịch vụ mà không phải trả tiền.
- B. Trông chờ, mong đợi một điều gì đó.
C. (Nơi) xa, ít người qua lại.
- D. Lúc mới sinh ra.
Câu 4: Cô giáo mất bao lâu để đến xóm nhà Giên?
- A. 1 giờ.
B. 2 giờ.
- C. 3 giờ.
- D. 4 giờ.
Câu 5: Cô giáo nghe thấy gì khi tới sát cánh cửa nhà Giên?
- A. Tiếng đàn.
- B. Tiếng cãi nhau.
C. Tiếng ê a đánh vần.
- D. Tiếng trẻ con khóc.
Câu 6: Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà Giên?
- A. Khoảng sáu, bảy đứa trẻ ngồi quanh bếp lửa. Cạnh chúng là một phụ nữ trẻ và một bà lão.
- B. Hai người lớn chụm môi cố vật lộn với mấy từ khó trên cuốn sách mà Giên mượn về.
- C. Đám trẻ con đã đọc xong, ngóng cổ chờ hai người phụ nữ đánh vần nốt.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Mẹ của Giên cảm thấy như thế nào khi cô giáo đến nhà?
- A. Hồi hộp.
- B. Bất ngờ.
C. Ngạc nhiên.
- D. Vui mừng.
Câu 8: Mẹ của Giên đã nói gì với cô giáo?
- A. Cô giáo dạy chúng tôi đọc chữ đi.
B. Ông bà, cha mẹ rồi tới các anh chị tôi, không ai biết chữ cả. Tôi cũng không nốt.
- C. Tôi biết chữ rồi đấy, tôi đọc cho cô giáo nghe thử nhé.
- D. Tôi biết đọc rồi đấy, cô giáo thấy tôi giỏi không?
Câu 9: Bà của Giên nói gì với cô giáo?
- A. Từ cha sinh mẹ đẻ, có bao giờ tôi mơ được học chữ. Giờ tôi biết kha khá rồi đấy. Tôi đọc cô giáo nghe thử nhé.
B. Cô giáo nghe thử xem tôi đọc như thế nào đi.
- C. Cô giáo xem tôi đọc tốt không.
- D. Tôi không biết chữ.
Câu 10: Cũng như ở lớp, Giên đã nói gì với cô giáo khi cô tới nhà?
- A. Cô cho em mượn thêm mấy ngày nữa nhé.
- B. Cô đừng báo với nhà trường ạ.
C. Em xin lỗi cô.
- D. Em sẽ trả sách cho cô sau.
Câu 11: Theo em, vì sao Giên không trả được sách đúng hạn?
- A. Vì Giên làm mất sách.
B. Vì Giên muốn dùng cuốn sách đó dạy mọi người ở nhà đọc chữ.
- C. Vì Giên quên không mang sách theo.
- D. Vì Giên muốn tặng cuốn sách đó cho bạn.
Câu 12: Vì sao cô giáo nghẹn ngào nói: “Ồ không, Giên! Cô phải xin lỗi em mới đúng.” khi Giên xin lỗi cô?
- A. Vì cô giáo nhận ra sự tốt bụng của Giên.
- B. Vì cô giáo thấy có lỗi khi trách mắng Giên.
C. Vì cô giáo bị cảm động, bất ngờ trước hành động của Giên.
- D. Vì Giên đã làm một chuyện tốt.
Câu 13: Nội dung của câu chuyện là gì?
- A. Ca ngợi những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn cố gắng học tập.
B. Ca ngợi sự ham học hỏi của con người trong hoàn cảnh khó khăn và sự tốt bụng của cô bé Giên.
- C. Thể hiện sự khó khăn của người dân sống ở vùng quê châu Phi.
- D. Ca ngợi lòng tốt của con người.
Câu 14: Em thấy Giên là người như thế nào?
A. Là một người tốt bụng, nhân ái, muốn chia sẻ kiến thức mình học được cho những người không có cơ hội học.
- B. Là một người xấu tính, ích kỉ.
- C. Là một người chỉ biết nghĩ cho bản thân mình, không quan tâm ai khác.
- D. Là một người không biết giữ lời hứa, mượn sách xong không trả.
Câu 15: Hình ảnh “Cô giáo nhỏ” ở nhan đề là chỉ ai?
- A. Cô giáo Giên.
B. Giên.
- C. Mẹ Giên.
- D. Bà Giên.
Câu 16: Câu chuyện trên muốn nhắn nhủ điều gì với chúng ta?
- A. Hãy biết chia sẻ khó khăn với người khác.
- B. Lòng tốt sẽ được báo đáp.
C. Cả A và B.
- D. Mượn sách xong phải trả.
Câu 17: Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về câu chuyện?
- A. Câu chuyện giúp chúng ta biết sự nghèo khó của người dân nơi vùng quê châu Phi.
- B. Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng hãy biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
- C. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta đừng vội vàng đánh giá một sự việc mà hãy tìm hiểu nguyên nhân của nó.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Tìm danh từ trong câu dưới đây?
Tôi sát cánh cửa đan bằng thân sậy khép hờ.
- A. Tôi.
- B. Cánh cửa.
- C. Thân sậy.
D. Cả B và C.
Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cũng có hình ảnh cô giáo?
- A. Cái răng khểnh.
- B. Đồng cỏ nở hoa.
C. Nhà phát minh 6 tuổi.
- D. Những cái đinh.
Xem toàn bộ: Giải tiếng việt 4 cánh diều bài 2: Chăm học, chăm làm (bài đọc 3, bài viết 3, trao đổi)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận