Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 6 Theo đuổi ước mơ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 6 Theo đuổi ước mơ - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ca-tơ-rin là một cô bé như nào?
- A. Thích đọc sách.
- B. Thích đi chơi với bạn bè.
C. Thích đếm.
- D. Thích khoa học.
Câu 2: Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước điều gì?
- A. Bay vào không gian.
- B. Thám hiểm vũ trụ.
C. Tính được cách lên Mặt Trăng.
- D. Du hành vũ trụ.
Câu 3: Niềm mơ ước ấy khiến Ca-tơ-rin say mê môn gì?
- A. Môn Vật lí.
B. Môn Toán.
- C. Môn Hóa.
- D. Môn Sinh.
Câu 4: Bạn bè âu yếm gọi Ca-tơ-rin là gì?
- A. Chuyên gia môn vật lí.
B. Chuyên gia toán học.
- C. Chuyên gia giải hóa.
- D. Chuyên gia về sinh học.
Câu 5: Ca-tơ-rin đọc được thông tin về việc tổ chức NASA tuyển người để giải các bài toán năm bao nhiêu tuổi?
A. 34 tuổi.
- B. 35 tuổi.
- C. 36 tuổi.
- D. 37 tuổi.
Câu 6: Hoa Kỳ quyết định đưa người lên Mặt Trăng năm bao nhiêu?
- A. Năm 1960.
- B. Năm 1961.
C. Năm 1962.
- D. Năm 1963.
Câu 7: Ca-tơ-rin đã sử dụng toán học để tìm ra điều gì?
A. Các con đường cho tàu vũ trụ quay quanh Trái Đất và hạ cánh trên Mặt Trăng.
- B. Khoảng cách từ Trái Đất lên đến Mặt Trăng.
- C. Con đường cho tàu vũ trụ quay quanh Mặt Trăng.
- D. Tốc độ bay của tàu vũ trụ.
Câu 8: Những tính toán của Ca-tơ-rin có tác dụng gì?
- A. Giúp các phi hành gia biết được khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng.
B. Góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn.
- C. Giúp các phi hành gia bay ra được khỏi Trái Đất.
- D. Góp phần giúp các phi hành gia tính toán được tốc độ bay của tàu vũ trụ khi ra ngoài Trái Đất.
Câu 9: Ca-tơ-rin làm việc ở NASA hơn bao nhiêu năm?
- A. 20 năm.
B. 30 năm.
- C. 40 năm.
- D. 50 năm.
Câu 10: Thông điệp lớn nhất mà Ca-tơ-rin gửi tới các em học sinh là gì?
- A. Hãy cứ mơ ước đi.
- B. Mơ ước giúp bạn thành công.
- C. Sống phải có ước mơ.
D. Đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ của bạn!
Câu 11: Ca-tơ-rin kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- A. Sau lần thứ nhất nộp đơn vào NASA thất bại, Ca-tơ-rin không bỏ cuộc và đã thành công trong lần thứ hai.
- B. Nỗ lực không ngừng để trở thành thành viên trong dự án không gian của NASA.
- C. Đọc nhiều sách về vũ trụ.
D. Cả A và B.
Câu 12: Ca-tơ-rin đã đóng góp vào thành công của các chuyến bay lên Mặt Trăng như thế nào?
- A. Sử dụng toán học để tìm ra các con đường cho tàu vũ trụ thực hiện công việc của mình.
- B. Tính toán hoàn hảo, góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng và quay lại Trái Đất an toàn.
- C. Tính toán được khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giúp các phi hành gia ước lượng được tốc độ bay.
D. Cả A và B.
Câu 13: Vì sao Ca-tơ-rin muốn nộp đơn vào NASA làm việc?
A. Vì bà nghĩ đó có thể là con đường để đạt được ước mơ từ thời thơ ấu của mình.
- B. Vì bà nghĩ làm việc ở đó có thể phát triển hơn nữa ở mảng vũ trụ không gian.
- C. Vì bà nghĩ làm việc ở đó có thể bay vào vũ trụ.
- D. Vì bà nghĩ làm việc ở đó sẽ có tương lai xán lạn.
Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?
- A. Ca-tơ-rin thực hiện ước mơ bay vào không gian của mình.
- B. Ca-tơ-rin nỗ lực không ngừng thực hiện ước mơ thời thơ ấu của mình và đã thành công.
C. Ca ngợi sự nỗ lực không ngừng nghỉ để thực hiện ước mơ thời thơ ấu của Ca-tơ-rin.
- D. Ca ngợi sự cố gắng để thực hiện ước mơ bay vào không gian của Ca-tơ-rin.
Câu 15: Qua thông điệp mà Ca-tơ-rin gửi tới các em học sinh, em hiểu được điều gì về bà?
- A. Ca-tơ-rin là một người có tham vọng lớn.
B. Ca-tơ-rin là một người kiên trì, dũng cảm thực hiện ước mơ của mình.
- C. Ca-tơ-rin là một người không bao giờ bỏ cuộc.
- D. Ca-tơ-rin là một người rất chăm chỉ.
Câu 16: Bài đọc muốn nói điều gì với chúng ta?
- A. Hãy cứ mơ ước thì việc thực hiện chúng sẽ trở nên dễ dàng.
B. Hãy dũng cảm theo đuổi ước mơ của mình và đừng bao giờ từ bỏ.
- C. Hãy biết mơ ước phù hợp với thực tế.
- D. Đừng mơ ước viển vông.
Câu 17: Em có suy nghĩ gì về thông điệp của bà Ca-tơ-rin?
- A. Cần biết giữ gìn bảo vệ ước mơ của mình.
- B. Không để những thử thách khó khăn trong cuộc sống làm thui chột ước mơ.
- C. Không để người khác ngăn cản việc chúng ta thực hiện ước mơ của mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Câu sau có mấy danh từ riêng?
Hoa Kỳ quyết định đưa người lên Mặt Trăng.
- A. 1 từ.
B. 2 từ.
- C. 3 từ.
- D. 4 từ.
Câu 19: Bài nào dưới đây cũng nói về việc kiên trì nỗ lực thực hiện ước mơ?
A. Người tìm đường lên các vì sao.
- B. Thi nhạc.
- C. Tập làm văn.
- D. Điều kì diệu.
Xem toàn bộ: Giải tiếng việt 4 cánh diều bài 6: Ước mơ của em (bài đọc 4, luyện từ và câu, góc sáng tạo, tự đánh giá)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận