Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều bài 14 Bức ảnh

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 14: Bức ảnh - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bài đọc Bức ảnh của tác giả nào?

  • A. Nguyễn Thị Mai.
  • B. Chu Quang Tiềm.
  • C. Mai Thanh Hải
  • D. Huy Cận.

Câu 2: Từ ngữ “Trinh sát” trong bài Bức ảnh có nghĩa là gì?

  • A. Nơi tập kích của địch.
  • B. Cơ quan tình báo
  • C. Cơ quan hành chính của địch.
  • D. do xét, thu thập tình hình để phục vụ chiến đấu chống tội phạm

Câu 3: Một tổ trinh sát của bộ đội ta nghe tiếng khóc của trẻ con khi đang đi đâu?

  • A. bảo vệ đồng đội
  • B. bảo vệ biên cương của Tổ Quốc
  • C. bảo vệ chiến sĩ bị thương
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Một tổ trinh sát của bộ đội ta nghe tiếng khóc của trẻ con đã làm gì?

  • A. Chia nhau đi tìm.
  • B. Đi tiếp
  • C. Đi gọi người tới cứu
  • D. Đi tìm mẹ đứa bé

Câu 5: Ngày bao nhiêu hành quân bảo vệ biên cương của Tổ Quốc?

  • A. Tháng 2 năm 1979
  • B. Tháng 3 năm 1979
  • C.  Tháng 4 năm 1979
  • D.  Tháng 5 năm 1979

Câu 6: Khi người mẹ trúng đạn ngất trên đường đứa bé đã làm gì?

  • A. Chạy đi tìm người
  • B. Chạy đi vào làng tìm người dân
  • C. Ngồi khóc tới khi lạc giọng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Khi phát hiện ra người mẹ các chiến sĩ đã làm gì?

  • A. Băng bó vết thương
  • B. Đi tìm y tế
  • C. Cùng đồng đội đi tìm lá thuốc
  • D. Các chiến sĩ thay nhau cõng bà mẹ

Câu 8: Ân nhân là gì?

  • A. Người có ơn 
  • B. Người giúp việc
  • C. Người đi tìm lá thuốc
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Hình ảnh cô bộ đội trẻ, vai khoác súng, tay bế cháy bé đã được ghi lại từ ai?

  • A. Một quân địch
  • B. Một người dân
  • C. Một phóng viên
  • D. Một đứa trẻ

Câu 10: Bức ảnh đăng lên báo được phản hồi như nào?

  • A. Vui mừng và nhiều tâm trạng đan xen.
  • B. Buồn bã.
  • C. Hoảng hốt.
  • D. Xúc động mạnh, trực tuôn trào nước mắt.

Câu 11: Bao nhiêu lâu sau họ gặp lại được nhau?

  • A. 20 năm
  • B. 30 năm.
  • C. 35 năm
  • D. 40 năm

Câu 12: Người nữ chiến sĩ tên gì?

  • A. Bùi Thị Hà
  • B. Bùi Thị Hằng.
  • C. Bùi Hoàng Yến
  • D. Bùi Thị Mùi

Câu 13: Cô bé năm xưa tên gì?

  • A. Hoàng Thị Hà
  • B. Hoàng Thị Hạ
  • C. Hoàng Quý Nhân
  • D. Hoàng Thị Hiền

Câu 14: Hoàng Thị Hiền quê ở đâu?

  • A. huyện Hoà An, Tỉnh Bắc Ninh
  • B. huyện Hoà An, Tỉnh Bắc Giang
  • C. huyện Hoà An, Tỉnh Yên Bái
  • D. huyện Hoà An, Tỉnh Cao Bằng

Câu 15: Khi gặp ân nhân của mình câu đầu tiên nói là:

  • A. Chào cô
  • B. Cảm ơn ân nhân
  • C. Bác ơi
  • D. Mẹ ơi

Câu 16: Ngôi nhà bác Mùi được miêu tả như thế nào?

  • A. Căn nhà đơn sơ
  • B. Căn nhà lá rách nát
  • C. Căn nhà cao ráo
  • D. Căn nhà phô trương, hào nhoáng

Câu 17: Khi gặp được ân nhân của mình thì cô Hiền cảm xúc như nào?

  • A. trào nước mắt, lao tới bên giường bệnh
  • B. hạnh phúc, mỉm cười
  • C. đau đớn khi gặp cô trên giường bệnh
  • D. Quý mến, hạnh phúc

Câu 18: Bao nhiêu lâu sau họ gặp lại được nhau?

  • A. 20 năm
  • B. 30 năm.
  • C. 35 năm
  • D. 40 năm

Câu 19: Người nữ chiến sĩ tên gì?

  • A. Bùi Thị Hà
  • B. Bùi Thị Hằng.
  • C. Bùi Hoàng Yến
  • D. Bùi Thị Mùi

Câu 20:  Hình ảnh cô bộ đội trẻ, vai khoác súng, tay bế cháy bé đã được ghi lại từ ai?

  • A. Một quân địch
  • B. Một người dân
  • C. Một phóng viên
  • D. Một đứa trẻ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác