Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 2 Lên rẫy

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 2 Lên rẫy - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát.
  • B. Thơ sáu chữ.
  • C. Thơ năm chữ.
  • D. Thơ tự do.

Câu 2: Bài thơ Lên rẫy do ai sáng tác?

  • A. Bích Ngọc.
  • B. Tố Hữu.
  • C. Đỗ Toàn Diện.
  • D. Xuân Quỳnh.

Câu 3: Từ mế nghĩa là gì?

  • A. Mẹ (cách gọi của một số dân tộc thiểu số).
  • B. Ba (cách gọi của một số dân tộc thiểu số).
  • C. Dì (cách gọi của một số dân tộc thiểu số).
  • D. Cô (cách gọi của một số dân tộc thiểu số).

Câu 4: Từ gùi nghĩa là gì?

  • A. Đồ làm bằng gỗ để mang đồ đạc trên lưng.
  • B. Đồ đan bằng mây, tre để mang đồ đạc trên lưng.
  • C. Đồ làm bằng nhựa để đeo trên lưng.
  • D. Đồ được dệt bằng tơ tằm.

Câu 5: Bài thơ là lời của ai?

  • A. Bạn nhỏ theo mẹ lên rẫy.
  • B. Mẹ bạn nhỏ đang làm nương.
  • C. Bố bạn nhỏ đang làm ruộng.
  • D. Mẹ bạn nhỏ đang lên rẫy.

Câu 6: Cảnh vật thiên nhiên trên đường đi đẹp như thế nào?

  • A. Mặt Trời mới ló trên đầu hàng tre.
  • B. Sương giăng đèn ngọn cỏ.
  • C. Tia nắng chuyển long lanh.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Bạn nhỏ mong đợi đến cuối tuần để làm gì?

  • A. Đi chơi với bạn bè.
  • B. Giúp mẹ làm rẫy.
  • C. Nghỉ ngơi.
  • D. Cùng bố đi câu cá.

Câu 8: Câu thơ nào miêu tả cảnh đẹp về rẫy nhà bạn nhỏ?

  • A. Bắp trổ cờ non xanh.
  • B. Lúa làm duyên con gái.
  • C. Suối lượn lờ vây quanh.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Câu thơ nào dưới đây nói về màu sắc của hoa chuối?

  • A. Phong Lan muôn sắc nở.
  • B. Bắp trổ cờ non xanh.
  • C. Trên đầu chị tre xanh.
  • D. Hoa chuối màu thắm đỏ.

Câu 10: Rừng được miêu tả như thế nào?

  1. A. Đẹp vô ngần.
  2. B. Đẹp tha thiết.
  3. C. Đẹp tựa bức tranh.
  4. D. Cực kì đẹp.

Câu 11: Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào?

  • A. Hoa phong lan, bắp ngô, dòng suối.
  • B. Hoa phong lan, hoa chuối, bức tranh.
  • C. Bắp ngô, ruộng lúa, dòng suối.
  • D. Hoa chuối, bức tranh, dòng suối.

Câu 12: Câu thơ “Giăng mắc như đèn lồng” nói về gì?

  • A. Hoa chuối được giăng mắc khắp nơi trong khu rừng tựa như những chiếc đèn lồng.
  • B. Rừng đẹp như bức tranh có vô vàn những chiếc đèn lồng.
  • C. Những chiếc đèn lồng rực sáng đung đưa theo gió.
  • D. Những chiếc đèn lồng có ở khắp mọi nơi thắp sáng cả khu rừng.

Câu 13: Bài thơ thể hiện nội dung gì?

  • A. Thể hiện sự vất vả của các bạn nhỏ vùng cao.
  • B. Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh vui nhộn bằng điểm nhìn của bạn nhỏ sống trên vùng cao.
  • C. Bài thơ thể hiện sự chăm chỉ chịu khó lao động của con người vùng cao.
  • D. Bài thơ thể hiện sự yêu thương giữa con người với con người.

Câu 14: Bài thơ được đọc với giọng thế nào?

  1. A. Nhẹ nhàng, trầm lắng.
  2. B. Tình cảm, tha thiết.
  3. C. Vui tươi, hồn nhiên.
  4. D. Hào hứng, dồn dập.

Câu 15: Khổ thơ sau nói lên điều gì?

Rẫy nhà em đẹp lắm

Bắp trổ cờ non xanh

Lúa làm duyên con gái

Suối lượn lờ vây quanh…

  • A. Bạn nhỏ khoe cảnh đẹp nhà mình.
  • B. Bạn nhỏ thấy nương rẫy nhà mình rất đẹp.
  • C. Bạn nhỏ vui vì được lên rẫy làm việc cùng mẹ.
  • D. Bạn nhỏ thấy được vẻ đẹp và tự hào về nương rẫy nhà mình.

Câu 16: Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về bài thơ?

  • A. Bài thơ thể hiện sự vui tươi, hồn nhiên, tự hào về nơi mình sống của bạn nhỏ.
  • B. Bài thơ do nhà thơ Đỗ Toàn Diện sáng tác.
  • C. Tác giả đã gợi lên không khí vui nhộn, vẽ ra một bức tranh thiên nhiên vùng cao đẹp đẽ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Dưới đây đâu là từ láy được sử dụng trong bài thơ?

  • A. Lao xao.
  • B. Lao đao.
  • C. Xôn xao.
  • D. Nhộn nhịp.

Câu 18: Câu thơ “Giăng mắc như đèn lồng” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 19: Bài thơ nào dưới đây cũng có hình ảnh các bạn nhỏ vùng cao?

  • A. Bầu trời trong quả trứng của Xuân Quỳnh.
  • B. Điều kì diệu của Huỳnh Mai Liên.
  • C. Gặt chữ trên non của Bích Ngọc.
  • D. Cả A và C.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác