Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 9 Để học tập tốt

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 9 Để học tập tốt - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Theo bài đọc, để học tập tốt chúng ta cần phải làm sao?

  • A. Ngoan ngoãn.
  • B. Chăm chỉ.
  • C. Khỏe mạnh.
  • D. Ham học.

Câu 2: Cần làm gì để có sức khỏe tốt?

  • A. Bổ sung lịch tập thể dục, thể thao vào thời gian biểu.
  • B. Thư giãn sau giờ học.
  • C. Chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Mỗi ngày nên dành thời gian bao lâu để ra ngoài trời tập thể dục hay chơi các môn thể thao?

  • A. 15 phút.
  • B. 30 phút.
  • C. 45 phút.
  • D. 60 phút.

Câu 4: Các môn thể thao được đề cập đến trong bài là gì?

  • A. Chạy.
  • B. Đá bóng.
  • C. Cầu lông.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Ngoài giờ học có thể làm gì để thư giãn?

  • A. Nghe vài bản nhạc.
  • B. Xem một bộ phim.
  • C. Cả A và B.
  • D. Đi ngủ.

Câu 6: Theo bài đọc, khi thư giãn cần tránh điều gì?

  • A. Sa đà vào các trò chơi giải trí mà quên luôn việc học.
  • B. Bị căng thẳng do áp lực của việc học để lại.
  • C. Tập trung quá mức vào việc học.
  • D. Tâm trí không được thoải mái.

Câu 7: Thực phẩm nào dưới đây có thể bồi bổ cho cả cơ thể lẫn trí não?

  • A. Trứng.
  • B. Đậu nành.
  • C. Rau củ, trái cây.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Theo bài đọc, ngồi học quá lâu có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Bị áp lực.
  • B. Bị trầm cảm.
  • C. Kém tập trung, đau vai, đau lưng.
  • D. Uể oải, mệt mỏi, chán học.

Câu 9: Ngồi học khoảng bao lâu thì nên đứng dậy?

  • A. 45 phút.
  • B. 60 phút.
  • C. 75 phút.
  • D. 25 phút.

Câu 10: Cần làm gì để cơ thể thoải mái và tránh nhức mỏi khi ngồi học quá lâu?

  • A. Đứng dậy vươn vai.
  • B. Tập vài động tác thể dục.
  • C. Thư giãn.
  • D. Cả A và B.

Câu 11: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?

Mỗi ngày dành một chút thời gian để tập thể dục.

  • A. Tập luyện.
  • B. Thư giãn.
  • C. Ăn uống.
  • D. Học tập.

Câu 12: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?

Chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng như trứng, bí đỏ… để bồi bổ cho cơ thể.

  • A. Tập luyện.
  • B. Thư giãn.
  • C. Ăn uống.
  • D. Học tập.

Câu 13: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?

Xem một bộ phim giải trí.

  • A. Tập luyện.
  • B. Thư giãn.
  • C. Ăn uống.
  • D. Học tập.

Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?

  • A. Các biện pháp để tập trung học hành.
  • B. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe để học tập tốt.
  • C. Quá trình tập luyện thể chất.
  • D. Quá trình bảo vệ sức khỏe.

Câu 15: Vì sao bài đọc được đặt tên là “Để học tập tốt”?

  • A. Vì để tạo hứng thú cho người đọc.
  • B. Vì muốn học tập tốt thì cần có sức khỏe.
  • C. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe.
  • D. Để người đọc chú ý tới nội dung bài đọc.

Câu 16: Bài đọc muốn nói điều gì?

  • A. Hãy biết bảo vệ sức khỏe của mình để có thể học tập tốt.
  • B. Hãy biết cách tập luyện thích hợp.
  • C. Hãy biết cách ăn uống điều độ hợp lí.
  • D. Hãy biết chăm sóc bản thân.

Câu 17: Câu sau đây có mấy động từ?

Ngồi học quá lâu khiến bạn kém tập trung.

  • A. 1 từ.
  • B. 2 từ.
  • C. 3 từ.
  • D. 4 từ.

Câu 18: Câu sau có mấy danh từ chung?

Bạn hãy chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng như rau củ, trái cây…

  • A. 2 từ.
  • B. 3 từ.
  • C. 4 từ.
  • D. 5 từ.

Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cùng có nội dung liên quan đến sức khỏe con người?

  • A. Thi nhạc.
  • B. Văn hay chữ tốt.
  • C. Đón Thần Mặt Trời.
  • D. Những hạt thóc giống.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác