Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 7 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là yêu cầu của phần kết bài?
- A. Làm rõ các khía cạnh cơ bản của vấn đề
- B. Khẳng định rõ ràng, dứt khoát thái độ tán thành ý kiến
C. Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó với cuộc sống
- D. Tuần tự triển khai từng ý, sử dụng lí lẽ và huy động bằng chứng để sự tán thành ý kiến có sức thuyết phục
Câu 2: Thời gian diễn ra các câu chuyện viễn tưởng có đặc điểm như thế nào?
- A. Thời gian trong tương lai gần, xét từ mốc ra đời của tác phẩm
B. Thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác phẩm
- C. Thời gian ở hiện tại, xét từ mốc ra đời của tác phẩm
- D. Thời gian thay đổi linh hoạt
Câu 3: Đâu không phải là đề tài của truyện khoa học viễn tưởng?
- A. Những cuộc thám hiểm vũ trụ
- B. Du hành xuyên thời gian
C. Khắc phục ô nhiễm môi trường
- D. Những cuộc kết nối với sự sống ngoài Trái đất
Câu 4: Văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương được trích từ tác phẩm nào?
- A. Đường vào trung tâm vũ trụ
B. Hai vạn dặm dưới đáy biển
- C. Xưởng Sô-cô-la
- D. Một ngày của Ích-chi-an
Câu 5: Văn bản thuộc thể loại truyện nào?
- A. Truyện cười
- B. Truyện trinh thám
- C. Truyện ma
D. Truyện khoa học viễn tưởng
Câu 6: Truyện thể hiện khát vọng gì của tác giả nói riêng, của con người nói chung
A. Khát vọng chinh phục đại dương
- B. Khát vọng chinh phục lòng trái đất
- C. Khát vọng chinh phục vũ trụ
- D. Khát vọng chinh phục khu rừng kì bí
Câu 7: Văn bản được chia thành mấy phần?
- A. 5 phần
- B. 4 phần
C. 3 phần
- D. 2 phần
Câu 8: Theo nhân vật “tôi”, “con cá thiết kình” có gì khác thường?
- A. Nó có màu xanh
- B. Nó có cánh
- C. Nó biết nói
D. Nó phát ra ánh điện
Câu 9: Báo cáo của những con tàu nào đã cường điệu kích thước của “con cá”?
A. Hen-vơ-chi-a và San-nông
- B. Hen-vơ-chi-a và Nau-ti-lúyt
- C. San-nông và Nau-ti-lúyt
- D. San-nông và Háp
Câu 10: Mũi lao đã đâm trúng vật gì?
- A. một con cá heo
- B. một con cá kình thiết
- C. rặng san hô
D. một vật bằng kim loại.
Câu 11: Hình dáng bên ngoài của chiếc tàu ngầm được miêu tả trong "Cuộc chạm trán trên đại dương" như thế nào?
A. khoảng 8 mét, cân đối, vỏ bằng thép.
- B. khoảng 10 mét, cân đối, vỏ bằng thép
- C. khoảng 7 mét, cân đối, vỏ bằng thép.
- D. khoảng 9 mét, cân đối, vỏ bằng thép.
Câu 12: Văn bản xuất xứ từ đâu?
- A. Báo điện tử dsvh.gov.vn
- B. Báo điện tử dulichvietnam.org.vn
C. Báo điện tử Quảng Bình
- D. Báo điện tử baocantho.com.vn
Câu 13: Theo tác giả, nói đến du lịch Quảng Bình là người ta nghĩ ngay đến di sản thiên nhiên nào?
- A. Hang Én
- B. Động Thiên Đường
- C. Pác Bó
D. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Câu 14: Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng được ví là gì?
- A. Vương quốc ánh sáng
B. Vương quốc của hệ thống hang động
- C. Vương quốc của các đảo
- D. Vương quốc của chùa chiền
Câu 15: Hồ Khanh phát hiện ra hang Sơn Đoòng năm bao nhiêu?
- A. 1988
B. 1989
- C. 1987
- D. 1986
Câu 16: Hang Sơn Đoòng được công nhận là?
- A. Hang động sáng nhất thế giới
- B. Hang động nhỏ nhất thế giới
- C. Hang động nhiều thạch nhũ nhất thế giới
D. Hang động cao và rộng nhất thế giới
Câu 17: Thời điểm và sự kiện quan trọng nào đã làm thay đổi cuộc đời của Hồ Khanh?
- A. Hồ Khanh có nhiều người tham quan.
- B. Hồ Khanh hình thành.
C. Hồ Khanh được người dân trong làng giới thiệu với những nhà khoa học đến tìm hiểu, nghiên cứu hang động từ năm 1999.
- D. Hồ Khanh trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng.
Câu 18: Đâu là quê quán của nhà văn Nguyễn Quang Thiều?
- A. Hà Nam
- B. Hà Tĩnh
- C. Nam Định
D. Hà Nội
Câu 19: Đâu là phong cách sáng tác của nhà văn Nguyễn Quang Thiều?
A. Chân thật, gần gũi với cuộc sống đời thường, thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn trẻ thơ nhạy cảm, trong sáng, tràn đầy niềm yêu thương vạn vật
- B. Lối viết trần thuật hóm hỉnh, sở trường của ông là truyện phong tục và hồi kí
- C. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết
- D. Chuyên viết truyện ngắn, là người có am hiểu về phong tục và đời sống của làng quê Bắc Bộ
Câu 20: Nguyễn Quang Thiều làm việc tại báo Văn nghệ từ năm bao nhiêu?
- A. 1990
- B. 1991
C. 1992
- D. 1993
Câu 21: Đến nay, Nguyễn Quang Thiều đã xuất bản bao nhiêu tập thơ, tập văn xuôi, tập sách dịch?
- A. 7 tập thơ, 16 tập văn xuôi, 4 tập sách dịch
- B. 8 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 3 tập sách dịch
- C. 7 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 5 tập sách dịch
D. 7 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 3 tập sách dịch
Câu 22: Nguyễn Quang Thiều hiện nay đang giữ chức vụ gì trong Hội nhà Văn Việt Nam?
- A. Thư kí
- B. Phó tổng thư kí
C. Chủ tịch
- D. Tổng biên tập
Câu 23: Văn bản là do ai sáng tác?
- A. Nguyễn Vĩnh Nguyên
B. Nguyễn Quang Thiều
- C. Trần Thanh Địch
- D. Nguyễn Minh Hiền
Câu 24: Vì sao nhà văn khẳng định rằng "tất cả lũ trẻ làng chú đều thức để lắng nghe tiếng mưa, cùng nghĩ về bãi sông và lo cho bầy chim chìa vôi non"?
- A. vì lũ chim non là do bọn trẻ nuôi.
- B. vì lũ chim non là bạn của bọn trẻ.
C. vì lũ chim non là điều bọn trẻ quan tâm nhất lúc đó, lũ trẻ đã nói về bầy chim chìa vôi non ở ngoài bãi sông, nên trong đêm mưa, lũ trẻ sẽ lo nghĩ cho bầy chim.
- D. Vì bọn trẻ luôn muốn bắt lũ chim non.
Câu 25: Cậu bé - người "phỏng vấn" tác giả - ngạc nhiên vì điều gì?
- A. vì tác giả thích bầy chìa vôi.
B. vì tác giả biết được trong đêm mưa, Mon và Mên đã lo nghĩ cho bầy chìa vôi.
- C. vì tác giả biết bầy chìa vôi ở đâu.
- D. vì tác giả ghét bầy chìa vôi.
Bình luận