Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 7 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Với tác giả Vũ Quần Phương, bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi được so sánh với điều gì?
A. Bức tranh chấm phá vài nét chiều rừng tiết kiệm cả nét lẫn màu
- B. Những con sóng lòng đầy ưu tư, sầu não
- C. Bức thư tình nồng nàn tình yêu
- D. Bức thư thấm đẫm ý vị triết lý về con người và cuộc đời
Câu 2: Trạng ngữ là gì?
- A. Là phương thức biểu đạt của câu
- B. Là biện pháp tu từ trong câu
- C. Là thành phần chính của câu
D. Là thành phần phụ của câu
Câu 3: Dòng nào nêu đúng khái niệm mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ?
A. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.
- B. Là cách thêm từ hoặc cụm từ để biến trạng ngữ trở thành cụm chủ vị nhằm bổ sung thông tin cho câu.
- C. Là cách thêm câu để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.
- D. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho cụm chủ vị.
Câu 4: Theo nhân vật “tôi” trong văn bản “Đi lấy mật”, từ những thời xa xôi thuở con người ăn lông ở lỗ cho đến ngày nay, người ta vẫn đi tìm lấy mật rừng bằng cách nào?
- A. Nuôi ong trong tổ nhân tạo
B. Theo dấu đường bay của những con ong về tổ
- C. Dùng sào cắt tổ ong trên một cái cây bất kì
- D. Trèo lên tổ ong trên một cái cây bất kì
Câu 5: Trong bài thơ Ngàn sao làm việc, ngôi sao Hôm được so sánh với sự vật nào?
- A. Chiếc vó bằng vàng
- B. Gàu tát nước
- C. Chiếc quạt hồng
D. Đuốc đèn soi cá
Câu 6: Trong bài thơ “Đồng dao mùa xuân”, hình ảnh người lính ở lại nơi chiến trường xưa trong tưởng tượng của tác giả
A. Người lính trẻ, đầy nhiệt huyết, đầy tình yêu thương đối với dân tộc
- B. Người lính trẻ, dũng cảm, tốt bụng
- C. Người lính trẻ, yêu thương mọi người
- D. Người lính trẻ, tốt bụng, giúp đỡ nhiều người
Câu 7: Xác định biện pháp tu từ trong những câu văn sau: "Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào."
- A. Biện pháp tu từ ẩn dụ
B. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh
- C. Biện pháp tu từ liệt kê
- D. Biện pháp tương phản
Câu 8: Trong bài thơ “Một mùa xuân nho nhỏ” chi tiết tác giả muốn làm "con chim", "một cành hoa", "một nốt trầm" thể hiện điều gì?
- A. khát vọng được hòa mình với thiên nhiên tươi đẹp
B. khát vọng được hòa nhập vào thiên nhiên vô hạn của con người hữu hạn, khát vọng được hòa nhập và cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước.
- C. khát vọng tự do
- D. khát vọng được cống hiến cho đời.
Câu 9: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong những dòng thơ sau:
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy bên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ.
A. cành lá ngụy trang trên lưng người chiến sĩ
- B. lương bổng của quan lại
- C. của trời hay các đấng thiêng liêng ban cho, theo quan niệm xưa
- D. chồi lá non cây trổ
Câu 10: Việc nhà thơ hai lần dẫn lại câu hò gợi trong bài “Gò me” cho em suy nghĩ gì?
A. các điệu hò đã trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu của mỗi người dân Gò Me.
- B. tình yêu gia đình
- C. tình yêu quê hương sâu thẳm trong lòng tác giả
- D. không có ý nghĩa gì đặc biệt
Câu 11: Trong hội lồng tồng. theo tục lệ, con sư tử nào đến trước sẽ giữ vai trò gì?
- A. Vai trò làm anh cả.
B. Vai trò người xem.
C. Vai trò đàn anh, có quyền chủ trì các buổi biểu diễn.
- D. Vai trò người chơi đầu.
Câu 12: Cho biết tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương của Huế trong Chuyện cơm hến.
- A. giúp cho tản văn có màu sắc của miền Bắc nhiều hơn.
- B. giúp cho tản văn có màu sắc của miền Nam nhiều hơn.
- C. giúp cho tản văn có màu sắc của miền Trung nhiều hơn.
D. giúp cho tản văn có màu sắc của xứ Huế nhiều hơn.
Câu 13: Công dụng dùng để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn là của dấu nào?
A. Dấu ngoặc kép
- B. Dấu ngoặc đơn
- C. Dấu hai chấm
- D. Dấu chấm
Câu 14: Điền từ vào chỗ trống: Sức sống của thiên nhiên và con người được ...... được miêu tả trong cái rét ngọt đầu xuân là căng tràn nhựa sống, tràn ngập niềm vui, sự hứng khởi.
- A. thể hiện
- B. đánh thức
C. khơi dậy
- D. biểu đạt
Câu 15: Bối cảnh giao tiếp hẹp được hiểu là?
- A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị,… ở bên ngoài ngôn ngữ
- B. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,… diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người
- C. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
D. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể
Câu 16: Xuất xứ của "Bài thơ đường núi của Nguyễn Đình Thi"?
- A. Trích "Trường ca mặt đường khát vọng"
B. Trích tác phẩm "Thơ hay có lời có 1000 bài"
- C. Trích tác phẩm "Vết thời gian"
- D. Trích tác phẩm Vầng trăng trong xe bò
Câu 17: Trong tác phẩm “Người thầy đầu tiên”, người kể chuyện băn khoăn, trăn trở về điều gì?
- A. bí ý tưởng khi đang sáng tác
B. tác phẩm dở dang của mình, sợ rằng nó sẽ chẳng ra gì hết.
- C. chưa lên được ý tưởng vẽ.
- D. tác phẩm đã hoàn thành của mình, sợ rằng nó sẽ chẳng ra gì hết.
Câu 18: Điểm giống nhau về nghĩa giữa hai lượng từ "từng" và "mỗi" là gì?
- A. Tách ra từng sự vật, cá thể.
- B. Chỉ thứ tự hết cá thể này đến cá thể khác.
C. Biểu thị số lượng ít ỏi.
- D. Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
Câu 19: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh?
- A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
- B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
- D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Câu 20: Chi tiết nào miêu tả Không khí gia đình khi mùa xuân đến trong tác phẩm “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”?
- A. “Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát hêu tình của cô gái đẹp như thơ mộng…”
- B. “Nhưng tôi yêu xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng Giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông đầu Giêng, nhưng trái lại lại nức một mùi hương man mác”
C. “Nhang trầm, đèn nến, và nhất là bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đềm, trên kính dưới nhường, trước những bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ Tổ tiên làm cho lòng anh ấm lạ ấm lùng, tuy miệng chẳng nói ra nhưng trong lòng thì cảm giác như có không biết bao nhiêu là hoa mới nở, bướm ra ràng mở hội liên hoan”.
- D. “Trên giàn thiên lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột”; “Đêm xanh biêng biếc, tuy có mưa dây, nhưng nhìn lên thấy rõ từng đàn sếu bay. Về khuya, trời vẫn rét một cách tình tứ nên thơ”.
Câu 21: Nhớ đến Gò Me, tác giả nhớ da diết điều gì?
A. điệu hò quê hương
- B. điệu múa cổ truyền
- C. bài học
- D. câu chuyện xưa
Câu 22: Nghĩa của từ "thở" được dùng trong dòng thơ "Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ" là gì?
A. sự quang hợp của lá cây mía tạo ra khí ô-xi
- B. quá trình trao đổi oxi như con người
- C. thở như con người
- D. quá trình tăng trường
Câu 23: Công dụng của dấu ngoặc đơn trong bài thơ Gò Me là gì?
A. thuyết minh rằng giọng hát của các cô gái Gò Me rất hay, rất ngọt ngào đến nỗi tre phải thôi cười đùa, mây phải nằm im để lắng nghe giọng hát của người con gái đất Gò Me.
- B. để miêu tả
- C. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- D. để kể chuyện.
Câu 24: Hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ hiện lên thế nào qua bài Đồng dao mùa xuân?
- A. đoàn kết.
B. nghị lực, kiên cường chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- C. yếu ớt, nghèo đói, thiếu sức sống
- D. sống trong hoàn cảnh khó khăn.
Câu 25: Tác dụng của việc mở rộng thành phần vị ngữ trong câu "Mấy con kì nhông nằm vươn mình phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh,..." là gì?
- A. Miêu tả hình dáng con kì nhông.
- B. Giới thiệu màu sắc con kì nhông.
C. cung cấp thêm thông tin về vị trí mà tính chất màu da của con lì nhông.
- D. Miêu tả khái quát.
Bình luận