Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 7 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn bản Hội lồng tồng có xuất xứ từ đâu?

  • A. Hành trình vào Dân tộc học
  • B. Vẽ phác một chân dung con người
  • C. Mùa xuân và Phong tục Việt Nam
  • D. Huế giữa chúng ta

Câu 2: Trong văn bản Bầy chim chìa vôi, điều gì khiến hai anh em Mên, Mon lo lắng khi thấy mưa to và nước đang dâng cao ngoài bãi sông?

  • A. Những con chim chìa vôi non có thể sẽ bị chết đuối
  • B. Những con cá bống của bố bị người ta bắt mất
  • C. Những con chim chìa vôi không thể bay về tổ
  • D. Những con cá bống của bố bị cuốn đi nơi khác

Câu 3: Trong đoạn trích Đi lấy mật, tía nuôi của An là nhân vật như thế nào?

  • A. Từng trải, yêu thương con cái
  • B. Hung dữ nhưng yêu thương con
  • C. Từng trải, vô tâm với con cái
  • D. Hung dữ, vô tâm với con cái

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn?

  • A. Trên cây, mấy chú chim chích bông đang bắt sâu.
  • B. Hôm nay, chúng em được đi thăm quan bảo tàng.
  • C. Vì hành động ngông cuồng của Dế Mèn, Dế Choắt đã phải chết oan.
  • D. Để đạt được danh hiện học sinh giỏi, tôi đã cố gắng rất nhiều.

Câu 5: Đâu là hai loại của từ láy?

  • A. Đẳng lập – chính phụ
  • B. Bộ phận – toàn bộ
  • C. Trực tiếp – gián tiếp
  • D. Đẳng lập – bộ phận

Câu 6: Võ Quảng là người đầu tiên dịch tác phẩm nào sang tiếng Việt dưới bút danh Hoàng Huy năm 1959

  • A. Tình yêu và thù hận
  • B. Đôn Ki-hô-tê
  • C. Hoàng tử bé
  • D. Tôi yêu em

Câu 7: Nhân vật “tôi” trong bài thơ Ngàn sao làm việc là ai?

  • A. Sao Thần Nông
  • B. Sao Hôm
  • C. Chú bé chăn trâu
  • D. Chú trâu

Câu 8: Bài thơ Đồng dao mùa xuân viết về nội dung gì?

  • A. Viết về người nông dân của làng quê Việt Nam thời kháng chiến
  • B. Viết về người lính dưới góc nhìn chiêm nghiệm của một con người thời bình
  • C. Viết về cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên đất nước của tác giả
  • D. Thể hiện lòng thành kính, biết ơn của tác giả với lãnh tụ Hồ Chí Minh

Câu 9: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Để di chuyển đến Hà Nội, bạn có thể sử dụng nhiều phương tiện khác nhau như ô tô, xe máy, tàu hoả, máy bay,…. 

  • A. Biện pháp tu từ hoán dụ
  • B. Biện pháp tu từ nói quá
  • C. Biện pháp tương phản
  • D. Biện pháp tu từ liệt kê

Câu 10: Ý nào không phải giá trị nghệ thuật của văn bản Trở gió?

  • A. Nhiều từ ngữ địa phương, mang đậm phong cách Bắc Bộ.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, nhân hóa
  • C. Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
  • D. Nhiều từ ngữ địa phương, mang đậm phong cách Nam Bộ.

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Kẻ đầu bạc tiễn người đầu xanh 

  • A. Biện pháp tu từ hoán dụ
  • B. Biện pháp tu từ nói quá
  • C. Biện pháp tương phản
  • D. Biện pháp tu từ ẩn dụ

Câu 12: Văn bản “Vừa nhắm mắt, vừa mở cửa sổ” được kể bằng ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Ngôi kể thay đổi linh hoạt

Câu 13: Truyện Người thầy đầu tiên lấy bối cảnh như thế nào?

  • A. Bối cảnh cuộc sống ở một vùng quê miền núi còn rất lạc hậu ở Cư-rơ-gư-xtan vào những năm đầu thế kỉ XX
  • B. Bối cảnh ngôi làng chài yên ả bên cảng La-ha-ba-na
  • C. Bối cảnh ở khu nhà trọ thuộc Greenwich Village, Manhattan, thành phố New York, Hoa Kỳ
  • D. Bố cảnh xã hội Pháp nửa cuối thế kỉ XIX

Câu 14: Trong câu, phó từ có vai trò là?

  • A. Tính từ
  • B. Số từ
  • C. Hư từ
  • D. Trạng ngữ

Câu 15: Bài thơ Quê hương được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi tác giả đang học tại Huế trong nỗi nhớ quê hương – một làng chài ven biển tha thiết
  • B. Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước
  • C. Khi tác giả đang trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền (Thái Bình)
  • D. Được viết ở chiến khu Trị Thiên năm 1971 trong những năm tháng chiến tranh chống Mĩ đầy ác liệt

Câu 16: Qua văn bản Quê hương, thiên nhiên vùng ven biển Nam Trung Bộ được nhận định như thế nào?

  • A. Hoang dã, hùng vĩ
  • B. Tươi sáng, sinh động
  • C. Giàu có, hoa lệ
  • D. Trù phú, độc đáo

Câu 17: Hãy cho biết bài thơ Gặp lá cơm nếp gieo vần như thế nào?

  • A. Vần chân
  • B. Vần cách
  • C. Vần liền
  • D. Vần tiếp

Câu 18: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ chính nào?

   “Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

   Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng”

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 19: Trong Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, câu đố “Ngửi hoa và đoán tên loại hoa” liên quan đến giác quan nào?

  • A. Xúc giác
  • B. Thị giác
  • C. Khứu giác
  • D. Thính giác

Câu 20: Điền vào chỗ trống: Món cơm hến cho thấy phong cách ăn uống của người Huế mặc dù rất ........nhưng cũng rất cầu kì, kỹ tính. Cả người làm ra món cơm hến và người ăn món cơm hến đều rất coi trọng, chú trọng đến vị đặc trưng của món ăn.

  • A. dân dã 
  • B. bình dị
  • C. thân thương
  • D. đặc biệt

Câu 21: Trong câu văn sau, từ nào là từ địa phương: Tất cả được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán cơm hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít...

  • A. thẫu, vịm, trẹc, o
  • B. đựng
  • C. bán cơm
  • D. chiếc gáo

Câu 22: Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân, dân làng mang cỗ đến cúng ai?

  • A. Thần núi
  • B. Thần nước
  • C. Thần nông
  • D. Thần mặt trời

Câu 23: Dấu gạch ngang trong ví dụ sau dùng để làm gì?

  Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…

(Vũ Bằng)

  • A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
  • B. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
  • C. Nối các từ nằm trong một liên danh
  • D. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu

Câu 24: Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?

  • A. Đánh dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
  • B. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung,…)
  • C. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
  • D. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiệp (dùng với dấu ngoặc kép)

Câu 25: Trong giao tiếp, khi một người nói – một người nghe được gọi là?

  • A. Song thoại
  • B. Đối thoại
  • C. Độc thoại
  • D. Độc thoại nội tâm

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác