Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 44: Di truyền học với con người (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 44: Di truyền học với con người (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Người bị tan máu di truyền (thalassemia) có biểu hiện

  • A. thiếu máu, ứ đọng sắt, biến dạng xương mặt và có tỉ lệ tử vong cao.
  • B. thiếu máu, da xanh, niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi và khó thở.
  • C. thiếu máu, sốt, rét run, biến dạng xương chi, mệt mỏi và khó thở.
  • D. thiếu máu, da mất sắc tố, niêm mạc nhợt nhạt và có tỉ lệ tử vong cao.

Câu 2: Không nên kết hôn cận huyết hoặc kết hôn sớm vì

(1) Tăng tỉ lệ mắc bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh, suy dinh dưỡng, tăng tỉ lệ tử vong,...

(2) Làm suy thoái nòi giống, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội.

(3) Trái với quy định của pháp luật về hôn nhân và gia định.

(4) Gia tăng tỉ lệ li hôn, tệ nạn xã hội,... ảnh hưởng đến trật tự xã hội.

Số đáp án đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 3: Ô nhiễm môi trường gây hậu quả gì đến sức khoẻ con người?

1. Gây ung thư máu, các khối u.

2. Làm mất cân bằng sinh thái.

3. Làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.

4. Tăng tần số đột biến NST.

5. Tiêu diệt các loài sinh vật.

  • A. 1 và 2.
  • B. 1 và 3.
  • C. 1, 3 và 4.
  • D. 3 và 4.

Câu 4: Nối thông tin sau cho đúng về bệnh, tật di truyền ở người:

1. Hội chứng Downa. Bệnh di truyền liên kết với giới tính.
2. Bệnh hồng cầu hình liềmb. Chỉ xuất hiện ở người nam không xuất hiện ở người nữ.
3. Bệnh mù màuc. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam
4. Bệnh bạch tạngd. Bệnh nhân thường thấp bé, má phệ, cổ rụt
5. Hội chứng Klinefeltere. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể
6. Hội chứng siêu nữf. Bệnh do đột biến gene lặn gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp trong quần thể
  • A. 1 - f, 2 - e, 3 - a, 4 - b, 5 - a, 6 - с.
  • B. 1 - f, 2 - a, 3 - e, 4 - d, 5 - b, 6 – c.
  • C. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - f, 5 - b, 6 - c.
  • D. 1 - d, 2 - c, 3 - а, 4 - f, 5 - c, 6 - b.

Câu 5: Ở người bệnh Down (thừa một NST số 21) thường gặp hơn các cặp NST khác vì

  • A. NST số 21 dễ bị đột biến, bệnh Down dễ phát hiện.
  • B. Bệnh Down gây hậu quả lớn, nghiêm trọng.
  • C. NST lớn, chứa nhiều gene nên dễ bị đột biến.
  • D. NST số 21 nhỏ, chứa ít gene nên khi tế bào dư một NST ít gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 6: Quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới đây và cho biết người này mắc hội chứng gì?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Hội chứng Turner.                                     
  • B. Hội chứng Klinefelter.
  • C. Hội chứng Fragile X.                                 
  • D. Hội chứng Down.

Câu 7: Những hội chứng nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

  • A. Hội chứng Cri-du-chat, Jacobsen,...            
  • B. Hội chứng Down, Turner, Klinefelter,...
  • C. Hội chứng Fragile X, Dravet,...                  
  • D. Hội chứng Dravet, Jacobsen, Down,..

Câu 8: Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên?

  • A. Hội chứng Turner. 
  • B. Hội chứng Klinefelter.
  • C. Hội chứng Fragile X.
  • D. Hội chứng Down.

Câu 9: Biểu hiện của người bạch tạng là

  • A. không sản xuất được enzyme tyrosinase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
  • B. không sản xuất được enzyme kinase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
  • C. không sản xuất được enzyme maltase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
  • D. không sản xuất được enzyme trypsin cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.

Câu 10: Cho biết hình ảnh dưới đây là biểu hiện của tật di truyền nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Tật khoèo chân.
  • B. Tật dính ngón tay.
  • C. Tật hở khe môi, hàm.
  • D. Tật bàn tay có nhiều ngón.

Câu 11: Bệnh di truyền là

  • A. các bệnh lí gây ra những biến đổi của gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • B. các bệnh lí gây ra những biến đổi của vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
  • C. các bệnh lí gây ra những biến đổi của nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào.
  • D. các bệnh lí gây ra những biến đổi của vật chất di truyền hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của phân chia tế bào.

Câu 12: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam là

  • A. 1 : 1.
  • B. 2 : 1.
  • C. 1,12 : 1.
  • D. 1,05 : 1

Câu 13: Đối với hôn nhân, di truyền học có vai trò:

  • A. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các tật di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.
  • B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh, tật của nam và nữ trước khi kết hôn.
  • C. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.
  • D. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh của hai nam và nữ trước khi kết hôn.

 

Câu 14: Trong các tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Turner có số lượng nhiễm sắc thể là 

  • A. 45.
  • B. 44.
  • C. 47.
  • D. 46.

Câu 15: Cho biết hình ảnh dưới đây là biểu hiện của tật di truyền nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Tật khoèo chân.
  • B. Tật dính ngón tay.
  • C. Tật hở khe môi, hàm.
  • D. Tật bàn tay có nhiều ngón.

Câu 16: Cho hình bên là kết quả phân tích bộ NST của một thai nhi 16 tuần bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai. Dựa vào hình bên hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai:

TRẮC NGHIỆM

(1) Bộ NST của thai nhi có 46 NST.

(2) Bộ NST của thai nhi có 45 NST.

(3) NST được đánh dấu số 1 trong hình thuộc cặp NST số 1.

(4) 2 NST được đánh dấu 2 và 3 là một cặp NST tương đồng.

(5) Thai nhi khi sinh ra chắc chắn là người có hội chứng Tumer.

(6) Thai phụ cần được yêu cầu ngưng thai kì.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Khi nghiên cứu về tính trạng chiều cao ở người người ta có bảng thông tin sau đây:

Người45, XO46, XX47, XXX46, XY47, XXY
Chiều cao (m)1,31,61,81,71,85

Dựa vào bảng thông tin này hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số lượng NST X và chiều cao ở người có sự tương quan nhau.

(2) Gen quy định chiều cao nằm trên NST X không nằm trên NST Y.

(3) Sự bất hoạt NST X ở người có 2 NST X trở lên không làm gen quy định chiều cao ngừng hoạt động.

(4) Vùng bị bất hoạt trên NST X chủ yếu nằm ở vùng tương đồng.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:

1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide.

2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.

3. Hội chứng Down không phải là bệnh di truyền vì người bị Down không sinh sản được.

4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Turner, Klinefelter, Down.

5. Các bệnh Down, mù màu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Trước các thông tin trên, lời khuyên đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất là vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền:

  • A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
  • B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
  • C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
  • D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.

Câu 20: Ở người, gene A quy định da bình thường, allele a đột biến quy định da bạch tạng, các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị bạch tạng. Hỏi bố mẹ có kiểu gene như thế nào về tính trạng này?

  • A. Aa × Aa.
  • B. Aa × AA.
  • C. AA × AA.
  • D. XAXa × XAY.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác