Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 43: Cơ chế tiến hóa (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 43: Cơ chế tiến hóa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo quan niệm của Darwin, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

  • A. cá thể.
  • B. quần thể.
  • C. giao tử.
  • D. nhiễm sắc thể.

Câu 2: Tiến hóa lớn dựa trên cơ sở nghiên cứu nào?

1. Các thực nghiệm khoa học

2. Nghiên cứu hóa thạch và lịch sử hình thành sinh giới

3. Nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...

  • A. 1, 2.
  • B. 2, 3.
  • C. 1, 3.
  • D. 1, 2, 3.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ dưới loài.
  • B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
  • C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.
  • D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 4: Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Darwin:

  • A. Hình thành các loài mới.
  • B. Hình thành các nòi mới.
  • C. Hình thành các giống mới.
  • D. Hình thành các nhóm phân loại.

Câu 5: Nguyên nhân tiến hóa theo Darwin:

  • A. sự thay đổi của ngoại cảnh.
  • B. sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
  • C. biến dị cá thể.
  • D. chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền.

Câu 6: Theo quan niệm của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành

  • A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
  • B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
  • C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
  • D. những biến dị cá thể.

Câu 7: Theo Darwin, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là

  • A. điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
  • B. các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
  • C. chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
  • D. sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

Câu 8: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa làm thay đổi cấu di truyền của quần thể?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 9: Đâu là thời điểm để phân biệt thuyết tiến hóa cổ điển và thuyết tiến hóa hiện đại?

  • A. Sự ra đời của học thuyết tế bào.
  • B. Sự ra đời của ngành di truyền học.
  • C. Sự ra đời của sinh học phân tử.
  • D. Sự ra đời của địa lý sinh học.

Câu 10: Thuyết tiến hóa hiện đại bao gồm:

  • A. Thuyết tiến hóa bằng đột biến lớn và đột biến nhỏ.
  • B. Thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa trung tính.
  • C. Thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa bằng con đường sinh thái.
  • D. Thuyết tiến hóa trung tính và thuyết tiến hóa bằng đột biến lớn.

Câu 11: Theo Lamarck, ngoại cảnh có vai trò là nhân tố chính

  • A. Làm tăng tính đa dạng của loài.
  • B. Làm cho các loài có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
  • C. Làm phát sinh các biến dị không di truyền.
  • D. Làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.

Câu 12: Phát biểu nào là không đúng với quan niệm của Lamarck?

  • A. Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
  • B. Sinh vật vốn có khuynh hướng không ngừng vươn lên tự hoàn thiện.
  • C. Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của ngoại cảnh nên không bị đào thải.
  • D. Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống và tiến hóa.

Câu 13: Theo Darwin, chọn lọc dựa trên cơ sở:

1. di truyền

2. biến dị

3. đột biến

4. phân li tính trạng

Phát biểu đúng là:

  • A. 1, 2.
  • B. 1, 2, 3.
  • C. 1, 2, 4.
  • D. 1, 2, 3, 4.

Câu 14: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Darwin:

  • A. Đưa ra học thuyết chọn lọc để lí giải các vấn đề thích nghi,hình thành loài và nguồn gốc các loài.
  • B. Đề xuất các biến dị cá thể có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
  • C. Giải thích tính đa dạng của sinh giới.
  • D. Giải thích tính hợp lí của sinh giới.

Câu 15: Theo Darwin, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò:

  • A. Hình thành tập quán hoạt động ở động vật.
  • B. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật.
  • C. Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
  • D. Tạo sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.

Câu 16: Darwin chưa làm sáng tỏ được:

  • A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện sống.
  • C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
  • D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.

Câu 17: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở những điểm nào sau đây?

1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẻ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.

2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.

3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

  • A. 2, 3, 4.
  • B. 2, 3.
  • C. 1, 2, 3, 4.
  • D. 1, 2, 4.

Câu 18: Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên:

  • A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa.
  • B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa.
  • C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
  • D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.

Câu 19: Cho những nhận định sau:

1. Theo quan niệm hiện đại, đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của tiến hóa.

2. Theo thuyết tiến hóa trung tính, không có sự thay thế hoàn toàn một allele này bằng một allele khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp allele nào đó.

3. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng tần số allele.

4. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do chức năng giống nhau đều giúp cơ thể bay.

5. Một số thể tứ bội (4n) tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể mới tứ bội và hình thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ.

6. Thể tự đa bội có thể được hình thành qua nguyên phân và tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính.

7. Theo quan niệm Darwin, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn thay đổi của con người.

Những nhận định đúng:

  • A. 1, 2, 5, 7.
  • B. 2, 4, 5, 6.
  • C. 1, 3, 6, 7.
  • D. 3, 4, 5, 7.

Câu 20: Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hòa lẫn với màu lá. Nhờ màu sắc ngụy trang này mà sâu khó bị chim phát hiện:

  • A. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.
  • B. Quan niệm di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.
  • C. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.
  • D. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Darwin giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác