Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường là hình nào?

  • A. (e).
  • B. (a).
  • C. (c).
  • D. (g).

Câu 2: Ứng dụng công nghệ di truyền trong y học là hình nào?

  • A. (c), (g), (e).
  • B. (a), (b), (d).
  • C. (c), (g), (h).
  • D. (c), (g).

Câu 3: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là

  • A. biến dị thường biến.
  • B. các biến dị đột biến.
  • C. các ADN tái tổ hợp.
  • D. các biến dị tổ hợp.

Câu 4: Sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường là

  • A. cá huỳnh quang.
  • B. vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng.
  • C. vaccine phòng ngừa Covid - 19.
  • D. ngô chuyển gene cry kháng sâu.

Câu 5: Sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp là

  • A. cá huỳnh quang.
  • B. vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng.
  • C. vaccine phòng ngừa Covid - 19.
  • D. vi khuẩn phân huỷ thuốc trừ sâu.

Câu 6: Sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền trong y học là

  • A. cá huỳnh quang.
  • B. vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng.
  • C. vaccine phòng ngừa Covid - 19.
  • D. ngô chuyển gene cry kháng sâu.

Câu 7: Sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền trong an toàn sinh học là

  • A. cá huỳnh quang.
  • B. vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng.
  • C. vaccine phòng ngừa Covid - 19.
  • D. ngô chuyển gene cry kháng sâu.

Câu 8:  Ứng dụng công nghệ di truyền trong an toàn sinh học là hình nào?

  • A. (b), (d), (e).
  • B. (a), (b), (d).
  • C. (c), (g), (h).
  • D. (c), (g).

Câu 9: Những nguyên tắc đạo đức sinh học cần áp dụng để hạn chế những rủi ro có thể gặp phải khi ứng dụng công nghệ di truyền trong cuộc sống là

  • A. Không tạo ra sinh vật biến đổi gene gây nguy hiểm cho con người và môi trường.
  • B. chẩn đoán giới tính thai nhi vì mục đích lựa chọn giới tính.
  • C. nhân bản vô tính trên người.
  • D. cần gia tăng sự đau đớn trong quá trình nghiên cứu, các nghiên cứu trên động vật.

Câu 10: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

  • A. nhân bản vô tính.
  • B. dung hợp tế bào trần.
  • C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
  • D. nuôi cấy hạt phấn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác