Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 9: Lipid-carbphydrate-protein. Polymer (P3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 9: Lipid-carbphydrate-protein. Polymer (P3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
- B. Phản ứng thủy phân.
- C. Phản ứng xà phòng hóa.
- D. Phản ứng ester hóa.
Câu 2: Sacchalose không có ứng dụng nào sau đây?
- A. Dùng làm thức ăn cho người.
- B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
- C. Làm nguyên liệu để pha chế thuốc.
D. Cả làm bột giặt.
Câu 3: Tính chất vật lý của tinh bột là
A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng.
Câu 4: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với
- A. acethylene.
B. glucose.
- C. saccharose.
- D. formaldehyde.
Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa amino acid và acetic acid là:
- A. acetic acid có nhóm COOH.
B. Trong phân tử amino acid có nguyên tố N.
- C. amino acid không chứa oxygen
- D. amino acid chứa oxygen.
Câu 6: glucose có nhiều nhất trong
- A. Củ cải.
- B. Mật ong.
C. Quả nho chín.
- D. Thân cây mía.
Câu 7: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
- A. Từ thể lỏng sang rắn.
- B. Thăng hoa.
- C. Bay hơi.
D. Có mùi ôi.
Câu 8: Đâu không phải ứng dụng của glucose?
- A. Dùng để pha huyết thanh.
- B. Tráng gương, tráng ruột phích.
- C. Sản xuất ethylic alcohol.
D. Sản xuất ống nhựa PVC.
Câu 9: Cho 36 gam glucose phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là
- A. 43,2 gam.
- B. 44,6 gam.
C. 45,1 gam.
- D. 42,3 gam.
Câu 10: Để phân biệt các dung dịch: ethylic alcohol, acetic acid và glucose. Người ta dùng
- A. Giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
B. Giấy quỳ tím và Na.
- C. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na và dung dịch HCl.
Câu 11: Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccharose, glucose, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
- A. tinh bột.
B. saccarose.
- C. glucose.
- D. protein.
Câu 12: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
- A. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.
B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
- C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.
- D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.
Câu 13: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. Acid béo và glycerol.
- B. Acid cacboxylic và glycerol.
- C. CO2 và H2O.
- D. NH3, CO2, H2O.
Câu 14: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng
- A. Dung dịch H2SO4 loãng.
- B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na kim loại.
Câu 15: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
- A. Phân hủy chất béo.
- B. Thủy phân chất béo trong môi trường acid.
C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
- D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
- B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
- C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.
- D. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử acid amin tạo nên.
Câu 17: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là :
- A. đường phèn.
- B. mật mía.
C. mật ong.
- D. đường kính.
Câu 18: Mắt xích của PE là gì?
A. Methane.
- B. Amino acid.
- C. Ethylene.
- D. Ethanol.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của oleic acid và stearic acid. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
- A. 36,56.
- B. 35,52.
- C. 18,28.
D. 36,64.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại...
(2) Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base, protein bị thủy phân sinh ra các amino acid.
(3) Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét.
(4) Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có các ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mĩ nghệ (sừng, ngà) …
(5) Dấu hiệu để nhận biết protein là làm dung dịch iodine đổi màu xanh.
Số phát biểu đúng là
- A. 2.
- B. 3.
C. 4.
- D. 5.
Câu 21: Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?
- A. Trong các loại cây này có chứa chất xúc tác cho phản ứng tạo ra đường.
- B. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường glucose.
C. Trong các loại cây này có chứa rất nhiều đường saccharose.
- D. Trong các loại cây này có chất lên men tạo ra đường.
Câu 22: Tại sao người bị tiểu đường phải hạn chế ăn trái cây chín ngọt?
- A. Trong trái cây chín ngọt có nhiều chất kháng ilsulin.
B. Trong trái cây chín ngọt chứa nhiều đường glucose.
- C. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây hạ đường huyết.
- D. Trái cây chín ngọt có chứa chất gây béo phì.
Câu 23: Vì sao không nên dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt quần áo may bằng vải tơ tằm?
- A. Sẽ làm mất màu vải tơ tằm.
- B. Sẽ làm vải tơ tằm trở nên thô cứng.
C. Sẽ thủy phân protein trong vải khiến vải bị mòn, rách.
- D. Sẽ khiến người mặc bị ngứa.
Câu 24: Hiện tượng xảy ra khi cho giấm hoặc chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành là:
A. sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục.
- B. sữa bò và sữa đậu nành hòa tan vào nhau.
- C. sữa bò và sữa đậu nành bị chuyển sang màu đỏ.
- D. có bọt khí xuất hiện.
Câu 25: Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn PE với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
- A. 1,80.
- B. 2,00.
- C. 0,80.
D. 1,25.
Xem toàn bộ: Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 9
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận