Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Ôn tập chủ đề 7: Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 cánh diều Ôn tập chủ đề 7: Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1: Trong thành phần của hợp chất hữu cơ

  • A. luôn có C và H.
  • B. luôn có C, thường có H và O.
  • C. luôn có C, H và O.
  • D. luôn có C và O, thường có H.

Câu 2: Dẫn xuất hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố

  • A. chỉ có C và H.
  • B. gồm có C, H và O.
  • C. gồm C, H, N.
  • D. ngoài C còn các nguyên tố khác.

Câu 3: Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Khối lượng phân tử của glucose là

  • A. 90 amu.
  • B. 180 amu.
  • C. 108 amu.
  • D. 342 amu.

Câu 4: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

  • A. CO2, CaCO3.
  • B. CH3Cl, C6H5Br.
  • C. NaHCO3, NaCN.
  • D. CO, CaC2.

Câu 5: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?

  • A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
  • B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
  • C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3
  • D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được COvà H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khối lượng phân tử của X là

  • A. 60.
  • B. 30.   
  • C. 120.   
  • D. 32.

Câu 8: Methane có công thức phân tử là

  • A. C2H6.
  • B. CH3.
  • C. CH4.
  • D. C2H5.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là của alkane?

  • A. Chỉ có liên kết đôi.                
  • B. Chỉ có liên kết đơn.
  • C. Có ít nhất một vòng no.        
  • D. Có ít nhất một liên kết đôi.

Câu 10: C4H10 có tên gọi là

  • A. methane. 
  • B. ethane. 
  • C. propane. 
  • D. butane.

Câu 11: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

  • A. C2H6.                           
  • B. C4H8.                           
  • C. C6H14.     
  • D. C5H12.

Câu 12: Các nhận xét nào dưới đây là sai?

  • A.Tất cả các alkane đều có CTPT là CnH2n+2. 
  • B. Tất cả các chất có cùng CTPT CnH2n+2 đều là alkane.
  • C. Tất cả các alkane đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.          
  • D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là alkane.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít alkane sinh ra 2 lít CO2. Alkane này có công thức cấu tạo:

  • A. C2H4.      
  • B. CH3-CH2-CH3.  
  • C. CH3-CH(CH3)-CH3.    
  • D. CH3-CH3.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp hai alkane khí có tỉ lệ mol 1 : 5 thu được 6,6 gam CO2. Hai alkane là

  • A. CH4 và C2H6.     
  • B. CHvà C3H8.     
  • C. C2Hvà C3H8.             
  • D. CHvà C4H10.

Câu 15: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

  • A. C2H6.                           
  • B. C3H6.                           
  • C. C4H10.                         
  • D. C5H12.

Câu 16: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn alkene tạo ra

  • A. Carbon dioxide và nước.         
  • B. Carbon monoxide và nước.
  • C.  Carbon và nước.
  • D. Carbon và hydrogen.

Câu 17: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

  • A. CH4.                             
  • B. Cl2.                             
  • C. CO2.                             
  • D. N2.

Câu 18: Alkane thường được sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp và chất đốt trong đời sống do phản ứng oxi hóa có đặc tính

  • A. tỏa nhiều nhiệt.
  • B. xảy ra ở nhiệt độ thường.   
  • C. luôn tạo ra carbon dioxide.
  • D. luôn tạo ra carbon hoặc carbon monoxide. 

Câu 19: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?

  • A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
  • B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
  • C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
  • D. Vì giá thành than khá cao.

Câu 20: Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhiên liệu

  • A. Nhẹ hơn nước.
  • B. Tan trong nước.
  • C. Là chất rắn.
  • D. Cháy được.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hydrogencarbon mạch hở A thu được 6,81725 lít CO2 (đkc) và 4,95 gam H2O. A có tỉ khối so với H2 là 28. Công thức phân tử của A là

  • A. C2H4.      
  • B. C3H6.       
  • C. C4H8.       
  • D. C5H10.

Câu 22: Khí methane có lẫn một lượng nhỏ khí ethylene. Để thu được methane tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A. dung dịch bromine.
  • B. dung dịch phenolphthalein.
  • C. dung dịch hydrochloric acid.
  • D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một hydrocarbon A thấy thể tích CO(đkc) sinh ra tối đa là 37,185 lít. Vậy công thức của A không thể là

  • A. CH4.             
  • B. C2H2.                   
  • C. C4H8.                             
  • D. C3H6.

Câu 24: Một mol khí ethylene cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol ethylene cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?

  • A. 7115 kJ.
  • B. 246,8 kJ.
  • C. 264,8 kJ.
  • D. 284,6 kJ.

Câu 25: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:

  • A. Do dầu không tan trong nước
  • B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau
  • C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết
  • D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.

Câu 26: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

  • A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
  • B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
  • C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
  • D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 27: Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

  • A. Butylene. 
  • B. Propylene.
  • C. Vinyl chloride.  
  • D. Ethylene.

Câu 28: Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 250 000 đồng.   
  • B. 290 000 đồng.   
  • C. 310 000 đồng.   
  • D. 350 000 đồng.

 

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác