Dễ hiểu giải Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 8
Giải dễ hiểu bài tập cuối chương 8. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 8: TAM GIÁC
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A... Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng ∆ BEC = ∆ CFB.
b) Chứng minh rằng ∆ AHF = ∆ AHE.
c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.
Giải nhanh:
a)∆ ABC cân tại A => =
và AB = AC =>
=
BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC
=> ∆BEC và ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có: BC chung; =
=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông)
b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB=> EC = FB
Có AF = AB – FB; AE= AC - EC
mà AB = AC, EC = FB => AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có: AH chung; AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC => AH ⊥ BC (1)
Có I là trung điểm của BC => AI là đường trung tuyến của ∆ ABC
Xét ∆ ABI và ∆ ACI có: AB = AC; AI chung; IB = IC
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c) => =
Có +
= 180° => 2
= 180° =>
= 90° => AI ⊥ BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.
a) Chứng minh tam giác ABM cân.
b) Chứng minh rằng ∆ ABC = ∆ MBC.
Giải nhanh:
a) Có AH là đường cao của ∆ ABC => AH ⊥ BC hay AM ⊥ BH
=> ∆BHA và ∆AHM là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆ BHA và ∆ BHM cùng vuông tại H có : BH chung AH = HM
=> ∆BHA = ∆BHM (hai cạnh góc vuông) => BA = BM => ∆ABM cân tại B.
b) Theo a: ∆BHA = ∆BHM => =
hay
=
Xét ∆ABC và ∆MBC có : BC chung; =
; AB = BM
=> ∆ABC = ∆MBC (c.g.c)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB , AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của HC lấy điểm D sao cho HD = DC.
a) Chứng minh AC = AD.
b) Chứng minh rằng =
Giải nhanh:
a)Ta có AH là đường cao của ∆ ABC
=> ∆ AHD và ∆ AHC là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆ AHD và ∆ AHC cùng vuông tại H có : AH chung; HD = HC
=> ∆AHD và ∆AHC (hai cạnh góc vuông) => AC = AD
b) + ∆ABC vuông tại A nên +
= 90°
∆ABH vuông tại H nên +
= 90° =>
=
+ Có AC = AD => ∆ ACD cân tại A => =
mà =
=>
=
Bài 4: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN. Kẻ BE ⊥ AN (E thuộc AN).
a) Chứng minh rằng BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.
c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB và NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.
Giải nhanh:
a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có: AB = BN ; BE chung
∆ABE = ∆NBE
=
BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K
K là trực tâm tam giác ABN
NK ⊥ AB
mà AC ⊥ AB NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có : BN = BA; =
; BF chung
∆FBN và ∆FBA (c.g.c) mà ∆ FBA vuông tại A
∆ FBN vuông tại N
BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN
∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có BN = BA; chung
∆BNG = ∆BAC
BG = BC
∆ BCG cân tại B.
=
( 2 góc đồng vị ) Mà ∆MBC cân tại M nên
=
=
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có : MI chung; =
=> ∆MIK = ∆MIA=> IK = IA => I là trung điểm của AK.
Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn ( AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.
a) Chứng minh rằng =
b) Kẻ MI ⊥ AH (I thuộc AH), gọi K là giao điểm của AH với bM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.
Giải nhanh:
a) M, N thuộc đường trung trực của BC => MB = MC, NB = NC
=> ∆ MBC cân tại M, N là trung điểm của BC
=> MN là đường trung tuyến của ∆ MBC cân tại M
Xét ∆ MBN và ∆ MCN có :MB = MC; BN = NC; MN chung
=> ∆ MBN = ∆ MCN ( c.c.c) => =
∆ AHC vuông góc tại H => +
= 90° hay
+
= 90° (1)
∆ MNC vuông góc tại N => +
= 90°mà
=
=> hay +
= 90° (2)
Từ (1) và (2) ta có : =
b) Kẻ MI ⊥ AH; AH ⊥ BC => IM // BC=> =
( 2 góc so le trong )
=
( 2 góc đồng vị )
Mà ∆MBC cân tại M nên =
=>
=
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có : MI chung; =
=> ∆MIK = ∆MIA => IK = IA => I là trung điểm của AK.
Bài 6: Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FN = FD.
a) Chứng minh rằng ∆ MFN = ∆ PFD.
b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của HG. Gọi K là trung điểm của PD. Chứng minh rằng 3 điểm M, H, K thẳng hàng.
Giải nhanh:
a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP
E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM
Xét ∆ MFN và ∆ PFD có FN = FD; =
; FM = FP
∆MFN = ∆PFD (c.g.c).
b)+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. G là trọng tâm của ∆MNP
FG =
FN
mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD FH =
FD => DH =
FD
+ Xét tam giác PDM có: DH = FD mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM
=> H là trọng tâm của ∆PDM => MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)
K là trung điểm của PD => MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2)
Từ (1) và (2) M, H, K thẳng hàng.
Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1/2 AC, AD là tia phân giác của…(D thuộc BC). Gọi E là trung điểm của AC.
a) Chứng minh rằng DE = DB.
b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥ CK.
Giải nhanh:
a) Xét ∆ABD và ∆AED có AD chung; =
; AB = AE
=> ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c) => BD = ED
b) + Chứng minh tam giác DCK cân.
Theo a: ∆ ABD = ∆ AED nên =
Ta có: +
= 180°;
+
= 180°
Mà =
=
Xét ∆CDE và ∆KDB có: =
; DE = DB;
=
∆CDE = ∆KDB (g.c.g)
DC = DK
∆DCK cân tại D
+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB
mà E là trung điểm của AC nên EC = AE = AC mà AB =
AC
KB = AB mà A, B, K thẳng hàng
B là trung điểm của AK
c) B là trung điểm của AK AB =
AK mà AB =
AC
AK = AC
Xét ∆KAH và ∆CAH có: AK = AC; =
; AH chung
∆KAH = ∆CAH (c.g.c)
=
mà
+
= 180°
=> 2 = 180° =>
= 90° => AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.
Bài 8: Ở hình 1, cho biết AE = AF và...Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC
Giải nhanh:
=
=> ∆ ABC cân tại A => AB = AC => A thuộc đường trung trực của BC (1)
Ta có: FC = AC – AF; EB = AB - AE Mà AB = AC, AE= AF FC = CB
Xét ∆ FCB và ∆ EBC có: BC chung; =
; FC = CB
∆FCB = ∆EBC (c.g.c)
=
∆HCB cân tại H
HC = HB
H thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) AH là đường trung trực của BC.
Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H thuộc CM). Trên tia đối của HC lấy điểm E sao cho HE = HM.
a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.
b) Chứng minh rằng =
c) Chứng minh rằng EB ⊥ BC.
Giải nhanh:
a) BH ⊥ CM => ∆BHM và ∆BHE là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆BHM và ∆BHE cùng vuông tại H có: BH chung; HM = HE
=> ∆BHM = ∆BHE (hai cạnh góc vuông) => MB = BE => ∆MBE cân tại B
b) Xét ∆CAM vuông tại A nên +
= 90°
Xét ∆BHE vuông tại H nên +
= 90°
mà =
;
=
=>
=
c) + Theo b có: ∆BHM = ∆BHE nên =
Có +
=
=> 2
=
+ CM là đường phân giác của =>
=
=
Hay 2 =
+ Xét ∆ABC vuông tại A => +
= 90°
=> 2 +
= 90°=> 2
+
= 90°
=> +
= 90°. =>
= 90° => EB ⊥ BC.
Bài 10: Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.
Giải nhanh:
+ Ta có đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a tại J => MJ ⊥ IK
=> MJ là đường cao của ∆ IMK
+ IN ⊥ MK => IN là đường cao của ∆IMK
+ Xét ∆IMK có: MJ, IN là 2 đường cao giao nhau tại N => N là trực tâm của ∆ IMK => KN ⊥ MI.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận