Dễ hiểu giải Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 1

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương 1. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 7 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ

BÀI TẬP CUỖI CHƯƠNG 1

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) 25+35-32 +12 b) 213+ -132-32

c) 78-0,25  56-0,752 d) (-0,75)-(-2)+ 321 ,5+-54

Giải nhanh: 

a) 25+35-32 +12

= 25+ -25+ 12 =  12

b) 213+ -132-32

= 73+ 19-32 = 1718

c) 78-0,25  56-0,752

= 78-14   56-34 2

= 58  1144 = 90

d) (-0,75)-(-2)+ 321 ,5+-54

= -34 - -42 + 32  32 +-54 = -53

Bài 2: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể)

a) 523+717+0,25-523+1017 b) 37.223-37.112

c) 1314-47 -1714-47   d) 10012334+712 +2312395-715 

Giải nhanh: 

a) 523+717+0,25-523+1017

= 523+717+14-523+1017 = 54

b) 37.223-37.112

= 37.[83-32] = 12

c) 1314-47 -1714-47  

= (1314- 1714)-47   = 7

d) 10012334+712 +2312395-715 

= 10012343 +2312343 =34 

Bài 3: Thực hiện phép tính 

a) 516.2771255.911               b) (-0,2)2.5-213.27346.95 c) 56+22.253+23.125226.56

Giải nhanh: 

a) 516.2771255.911 = 516.(33)7(53)5.(32)11 = 516.321515.322 = 53

b) (-0,2)2.5-213.27346.95 = (15)2.5-213.(33)3(22)6.(32)5 =15-213.39212.310 = 15-23 = 15-23 =-715

c) 56+22.253+23.125226.56 = 56+22.(52)3+23.(53)226.56 = 56+22.56+23.5626.56= 56.(1+22+23)26.56 =  1326 = 12

Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau

a) A=(-0,5)-35 ( -3)+13--16 ( -2)

b) B=225-0,0361150 -314-249 .929

Giải nhanh: 

a) A=(-0,5)-35 ( -3)+13--16 ( -2)

= -12- 35  (-3)+ 13-112  =3760 

b) B=225-0,0361150 -314-249 .929

B=20250-9250.5011-134-229 .929 

B=15 -2936.929 =15 - 14  =-120 

Bài 5: Tìm x, biết

a) -35.x=1225 b) 35.x-34=-112

c)25+35x =0,5 d) 34-x-12=123

e) 221513-5x =-225 f) x2+19=533 

Giải nhanh: 

a) -35.x=1225

          x=-45

b) 35.x-34=-112

           x=-54

c)25+35x =0,5

 x=6

d) 34-x-12=123

                   x=-512

e) 221513-5x =-225

                                x=1145

f) x2+19=533 

  x=-23 hoặc x=23

Bài 6: a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ

b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP = 354m. Tính độ dài NQ.

CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ

 

Giải nhanh: 

a) Diện tích hình thang ABCD là: 113+172.32 =734=18,25 

b) Diện tích hình thoi MNPQ = diện tích hình thang ABCD =18,25 m2.

SMNPQ=12MP.NQ  ⇒NQ=2.SMNPQMP=2.18,25354=14635 

Bài 7: Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với  12 rồi cộng 34 sau đói chia kết quả cho -14 ta được số -334

Giải nhanh: 

a.  12+34-14=-334  => a.  12+34=-154.-14 => a=38

Bài 8: Nhiệt độ ngoài trời đo đươc vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6oF, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64o

Biết công thức chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C là:

T(oC)=59.(T(oF-32)

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Giải nhanh: 

a) Nhiệt độ 5 giờ chiều là: T(oC)=59.(ToF-32) =  59. (35,6 - 32) = 2oC

Lúc 10 giờ tối cùng ngày là: T(oC)=59.(ToF-32) =  59. (22,64o  - 32) = -5,2oC

b)Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là:  -5,2- 2 =- 7,2oC

Bài 9: Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Giải nhanh: 

Số tiền lãi: 321 600 000−300 000 000=21 600 000 (đồng)

Lãi suất ngân hàng là: 21 600 000: 300 000 000.100%=7,2%

Bài 10: Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Giải nhanh: 

Món hàng thứ nhất: (100%−30%).125 000=87 500(đồng)

Món hàng thứ hai: (100%−15%). 300 000=255 000(đồng)

món hàng thứ ba khi đã giảm là: 692 500 – 87 500 – 255 000 = 350 000 (đồng)

Giá hàng thứ ba khi chưa giảm: 350 000: (100%−40%) = 17500003  583333 

Bài 11: Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Giải nhanh: 

a) Giá chiếc váy giảm 20%  là: (100% - 20%) .800 000 = 640 000 (đồng)

Giá chiếc váy giảm tiếp 10% là: (100%-10%). 640 000 = 576 000 (đồng)

b)  Giá của chiếc túi giảm 10% là: 864000: (100% -10%)=960 000 (đồng)

Giá của chiếc túi giảm 20% là: 960 000: (100% - 20%)=1 200 000 (đồng)

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác