Dễ hiểu giải Toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
Giải dễ hiểu bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC TỪ
- 
1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn α, lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
= α. Giả sử điểm M có tọa độ (
). Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:
sinα =
; cosα =
; tanα =
; cotα =

Giải nhanh:
Ta có: Tam giác vuông OHM vuông tại H và
= ![]()
Do đó: sin
=
; cos
= ![]()
mà MH = y0; OH = x0; OM = 1
sin
= y0; cos
= x0
tan
=
; cot
= ![]()
Bài 2: Tìm giá trị lượng giác góc 135![]()
Giải nhanh:

Ta có:
= 135
- 90
= 45
.
Tam giác OMH vuông cân tại H nên OH = MH =
=
.
Tọa độ điểm M là ![]()
Vậy theo định nghĩa ta có:
sin135
=
; cos135
=
;
tan135
= -1; cot135
= -1
2. QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC BÙ NHAU
Bài 1: Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc
và
.

Giải nhanh:
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ N xuống Ox.
Ta có:
=
=
=
=
(do NM // Ox)
mà
+
= 180
+
= 180![]()
Bài 2: Tính các giá trị lượng giác: sin120
; cos150
, cot135![]()
Giải nhanh:
sin120
= sin60
= ![]()
cos150
= -cos30
= -![]()
cot135
= - cot45
= -1
Bài 3: Cho biết sinα =
, tìm góc α (0
≤ α ≤180
) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị).
Giải nhanh:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho:
=
.

Do sin
=
nên tung độ của M bằng
. Vậy ta xác định được hai điểm N và M trên nửa đường tròn đơn vị, thỏa mãn sin
= sin
=
.
Đặt
=
= 180
- ![]()
Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: ![]()
= 150![]()
Vậy
= 30
hoặc
= 150![]()
3. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC ĐẶC BIỆT
Bài 1: Tính:
A = sin150
+ tan135
+ cot45![]()
B = 2cos30
- 3tan150
+ cot135![]()
Giải nhanh:
A = ![]()
B = 2
- 1
Bài 2: Tìm góc α (0
≤ α ≤180
) trong mỗi trường hợp sau:
a. sinα = ![]()
b. cosα = ![]()
c. tanα = -1
d. cotα = -![]()
Giải nhanh:
a)
= 60
hoặc
= 120![]()
b)
= 135![]()
c)
= 135![]()
d)
= 150![]()
4. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC
Bài 1:
Tính cos80
43'51'' ; tan47
12'25'' ; cot 99
9'19'' Tìm α (0
≤ α ≤ 180
), biết cosα = -0.723
Giải nhanh:
a) cos80
43'51'' ≈ 0,161
tan47
12'25'' ≈ 1,08
cot99
9'19'' ≈ -0,161
b) 136
18'10''
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1. Cho biết sin30
=
; sin60
=
; tan45
= 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30
+ sin150
+ tan135![]()
Giải nhanh:
E = ![]()
Bài 2. Chứng minh rằng:
a) ![]()
b) ![]()
Giải nhanh:
a) ![]()
b)
suy ra ![]()
Bài 3. Tìm góc α (0
≤α≤180
) trong mỗi trường hợp sau:
a. cosα = -![]()
b. sinα = 0;
c. tanα = 1;
d. cotα không xác định.
Giải nhanh:
a)
;
b)
hoặc
;
c) ![]()
d)
không xác định khi
hoặc
.
Bài 4. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a. sinA = sin(B + C)
b. cosA = cos(B + C)
Giải nhanh:
a) ![]()
b) ![]()
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi góc α (0
≤ α ≤180
), ta đều có:
a.
α +
α = 1
b. tanα. cotα = 1 (0
<α<180
, α ≠ 90
)
c. 1 +
α = ![]()
d. 1 +
α =
(0
<α<180
, α ≠ 90
)
Giải nhanh:
a)

![]()
b) ![]()
c) ![]()
d) ![]()
Bài 6. Cho góc α với cosα = −
. Tính giá trị của biểu thức A = 2
α + 5
α
Giải nhanh:
![]()
Bài 7. Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tính
;
;
; ![]()
b. Tìm α (0
≤α≤180
) trong các trường hợp sau:
i. sinα = 0,862; ii. cosα = - 0,567; iii. tanα = 0,334
Giải nhanh:
a) ![]()
;
![]()
.
b)
i)
hoặc
;
ii) ![]()
iii) ![]()
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận