Dễ hiểu giải Toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức newton
Giải dễ hiểu bài 3: Nhị thức newton. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. NHỊ THỨC NEWTON
KHỞI ĐỘNG
Ở Trung học cơ sở, ta đã quen thuộc với các công thức khai triển:
a+b2=a2+2ab+b2 ; a+b3=a3+3a2b+3ab2+b3.
Với số tự nhiên n>3 thì công thức khai triển biểu thức (a+b)n sẽ như thế nào?
Giải nhanh:
a+bn=Cn0an+Cn1an-1b+Cn2an-2b2+…+Cnn-1abn-1+Cnnabn
Bài 1:
a. Xét công thức khai triển (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
- Liệt kê các số hạng của khai triển trên
- Liệt kê các hệ số của khai triển trên.
- Tính giá trị của C30;C31;C32;C33 (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?
b. Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của (a+b)4.
(a+b)4=(a+b).(a+b)3=?=?a4+?a3b+?a2b2+?ab3+?b4
Tính giá trị của C40;C41;C42;C43;C44 rồi so sánh với các hệ số của khai triển trên.
Từ đó, hãy sử dụng các kí hiệu C40;C41;C42;C43;C44
c. Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của (a+b)5 . Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.
Giải nhanh:
a) i. a3; 3a2b; 3ab2; b3.
ii. 1; 3; 3; 1
iii. C30=1;C31=3;C32=3;C33=1
b) (a+b)4=(a+b).(a+b)3=(a+b)4
=1a4+4a3b+6a2b2+4ab3+1b4
Mà C40=1;C41=4;C42=6;C43=4;C43=4
(a+b)4=C40a4+C41a3b+C42a2b2+C43ab3+C44b4
c) (a+b)5=C50a5+C51a4b+C52a3b2+C53a2b3+C54ab4+C55b5
Bài 2: Khai triển các biểu thức sau:
a. (x-2)4
b. (x+2y)5
Giải nhanh:
a) -8x3+24x2-32x+16
b) x5+10x4.y+40x3.y2+80x2y3+80x.y4+32y5
Bài 3: Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng:
a. C40.14+C41.13.2+C42.12.22+C43.12.23+C44.24 = 81 (a)
b. C40.14+C41.13.(-2)+C42.12.(-2)2+C43.1.(-2)3+C44.(-2)4 = 1 (b)
Giải nhanh:
Sử dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
(1+x)4=C40+C41x+C42x2+C43x3+C44x4
a) VT(a) = C40.14+C41.13.2+C42.12.22+C43.12.23+C44.24
=(1+2)4 = 81 = VP(a)
b) VT(b)=C40.14+C41.13.(-2)+C42.12.(-2)2+C43.1.(-2)3+C44.(-2)4
=(1-2)4 = 1 = VP(b)
Bài 4: Trên quầy còn 4 vé sổ xố khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong số các vé xổ số đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.
Giải nhanh:
TH1: Không mua vé nào C40 = 1 (cách)
TH2: Mua 1 vé Có C41 = 4 (cách)
TH3: Mua 2 vé Có C42 = 6 (cách)
TH4: Mua 3 vé Có C43 = 4 (cách)
TH5: Mua 4 vé Có C44 = 1 (cách)
Áp dụng quy tắc cộng: 16 cách
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Sử dụng công thức nhị thức Newton, khai triển các biểu thức sau:
a. (3x+y)4
b. (x-2)5
Giải nhanh:
a. 81x4+108x3y+54x2y2+12xy3+y4
b. x5-52x4+20x3-202x2+20x-42
Bài 2: Khai triển và rút gọn các biểu thức sau:
a. (2+2)4
b. (2+2)4 + (2-2)4
c. (1-3)5
Giải nhanh:
a. 68+482
b. 136
c. 76-443
Bài 3: Tìm hệ số của x3 trong khai triển (3x−2)5
Giải nhanh:
(3x-2)5=243x5-810x4+1080x3-720x2+240x-32
Hệ số x3 trong khai triển (3x-2)5 là 1080
Bài 4: Chứng minh rằng: C50-C51+C52-C53+C54-C55=0
Giải nhanh:
VT=C50-C55+C54-C51+C52-C53
=C50-C50+C51-C51+C52-C52
=0=VP (đpcm)
Bài 5: Cho A={a1;a2;a3;a4;a5 } là một tập hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng số tập hợp con có số lẻ (1;3;5) phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn (0;2;4) phần tử của A.
Giải nhanh:
Tập hợp A có 5 phần tử. Mỗi tập con của A có k phần tử () là một tổ hợp chập k của A.
Tập con số lẻ 1 phần tử của A Có: C51
Tập con số lẻ 3 phần tử của A Có: C53
Tập con số lẻ 5 phần tử của A Có: C55
Số tập con có số lẻ (1;3;5) phần tử của A bằng: C51 + C53 + C55 (1)
Tập con số chẵn 0 phần tử của A Có: C50
Tập con số chẵn 2 phần tử của A Có: C52
Tập con số chẵn 4 phần tử của A Có: C54
Số tập con có số chẵn (0;2;4) phần tử của A bằng: C50 + C52 + C54 (2)
Có: C51 = C54 ; C53 = C52 ; C55 = C50 (3)
Từ (1); (2) và (3) Số tập hợp con có số lẻ (1;3;5) phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn (0;2;4) phần tử của A (đpcm)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận